Thiên nhiên phân hóa đa dạng
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam: chia làm 2 phần với ranh giới là dãy Bạch Mã
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Phạm vi: từ dãy núi Bạch Mã trở ra.
- Khí hậu: Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 18oC.
+ Biên độ nhiệt năm lớn.
+ Phân thành 2 mùa là mùa đông và mùa hạ.
- Cảnh quan thiên nhiên:
+ phổ biến là rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Thành phần sinh vật có các loại nhiệt đới chiếm ưu thế ngoài ra còn có các loài cận nhiệt và ôn đới.
b) Phần lãnh thổ phía Nam
- Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Khí hậu:
+ Mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng nào dưới 200C.
+ Biên độ nhiệt năm nhỏ.
+ Phân thành 2 mùa là mưa và khô rõ rệt.
- Cảnh quan thiên nhiên:
+ Phổ biến là rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài.
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây: từ đông sang tây thiên nhiên chia làm 3 dải
a. Vùng biển và thềm lục địa: rộng khoảng 1 triệu km2
- Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa thay đổi từ Bắc vào Nam.
- Sinh vật đa dạng và giàu có đặc trưng cho vùng biển nhiệt đới.
b. Vùng đồng bằng phía đông
- Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng, thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa.
- Đồng bằng ven biển Trung Bộ:
+ Hẹp ngang và chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Địa hình đa dạng, thiên nhiên khắc nghiệt nhưng thuận lợi để phát triển du lịch và kinh tế biển.
c. Vùng đồi núi: sự phân hóa đông tây rất phức tạp do tác động của địa hình (các dãy núi) và gió mùa.
- Giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc.
- Giữa vùng Tây Nguyên và Đông Trường Sơn có sự đối lập giữa mùa mưa và mùa khô.
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao: chia làm 3 đai cao
a. Đai nhiệt đới gió mùa
- Giới hạn: ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam dưới 900 - 1000m.
- Khí hậu: nhiệt đới thể hiện rõ rệt.
- Đất: có 2 nhóm chính
+ Đất đồng bằng: chiếm 24% diện tích cả nước, chủ yếu là đất phù sa, phèn, mặn, cát...
+ Đất đồi núi: chiếm 60% diện tích cả nước, chủ yếu là đất feralit.
- Sinh vật: có 2 hệ sinh thái rừng là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa với các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
- Giới hạn: miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m.
- Khí hậu: mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
- Sinh vật: có sự xuất hiện của rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim; động thực vật có các loài cận nhiệt, ôn đới
- Đất: có các loại đất feralit có mùn và đất mùn.
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi:
- Giới hạn: có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
- Khí hậu: có tính chất khí hậu ôn đới.
- Đất: mùn thô.
4. Các miền địa lí tự nhiên: 3 miền
(Phụ lục)
Tên miền |
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ |
Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Phạm vi |
Ranh giới phía tây dọc theo sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng sông Hồng |
Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã |
Từ dãy Bạch Mã trở vào |
Địa chất |
Cấu trúc địa chất quan hệ với Hoa Nam (TQ), địa hình tương đối ổn định, Tân kiến tạo nâng yếu. |
Cấu trúc địa chất quan hệ với Vân Nam(TQ). Địa hình chưa ổn định, Tân kiến tạo nâng mạnh. |
Cấu trúc địa chất quan hệ với địa máng Đông Dương, Tân kiến tạo nâng theo từng pha không liên tục. |
Địa hình |
Chủ yếu là đồi núi thấp. Có nhiều núi đá vôi, hướng núi vòng cung, đồng bằng mở rông, địa hình bờ biển đa dạng |
Địa hình cao nhất cả nước với độ dốc lớn, hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam với các bề mặt sơn nguyên, cao nguyên; đồng bằng giữa núi, đồng bằng ven biển nhỏ, bị chia cắt; ven biển có nhiều dạng dịa hình |
Chủ yếu là sơn nguyên, cao nguyên xếp tầng. Đồng bằng Nam Bộ thấp, phẳng và mở rộng. |
Khoáng sản |
Giàu khoáng sản: than, sắt, … |
Có đất hiếm, sắt, crôm, titan |
Dầu khí có trữ lượng lớn, bôxit ở Tây Nguyên. |
Khí hậu |
chịu tác động mạnh của gió mùa đông bắc; mùa đông lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều |
Chịu tác động động yếu của gió mùa đông bắc nhưng gió phơn ảnh hưởng mạnh, nhiều bão. |
Phân thành mùa mưa và mùa khô sâu sắc. |
Sông ngòi |
Dày đặc chảy theo hướng TB - ĐN và vòng cung. |
Có độ dốc lớn, chảy theo hướng tây đông là chủ yếu. |
Dày đặc. |
Sinh vật |
Nhiệt đới và á nhiệt đới và cả các loài ôn đới. |
Nhiệt đới |
Nhiệt đới, cận xích đạo. |