Bài 1: Cơ cấu ngành công nghiệp
I. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
* Khái niệm : SGK
1) Cơ cấu ngành công nghiệp :
Tương đối đa dạng : chia thành 3 nhóm với 29 ngành CN.
+ Nhóm CN khai thác (4 ngành)
+ Nhóm CN chế biến (23 ngành)
+ Nhóm CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
2) Ngành CN trọng điểm :
a) Khái niệm : là ngành có thế mạnh phát triển lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động tích cực đến nhiều ngành kinh tế khác.
b) Các ngành : CN năng lượng, CN chế biến lương thực, thực phẩm, CN dệt may…
3) Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành :
- Xây dựng cơ cấu ngành CN tương đối linh hoạt.
- Đẩy mạnh các ngành CN chế biến nông lâm thủy sản… nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
- Đầu tư theo chiều sâu… hạ giá thành sản phẩm.
II. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ.
1) Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp:
* Đặc điểm : Sự phân hóa lãnh thổ CN là sự thể hiện ở mức độ tập trung CN trên một vùng lãnh thổ.
- Ở BB, ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung CN cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa đi các hướng …
- Ở Nam bộ hình thành một dải CN: TP.HCM là trung tâm CN lớn nhất nước …
- Dọc DHMT : có Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…
- Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, CN phân bố phân tán.
2) Nguyên nhân : Do tác động của nhiều nhân tố :
- TNTN
- Nguồn lao động có tay nghề
- Thị trường
- Kết cấu hạ tầng
- Vị trí địa lý
3) Chuyển dịch cơ cấu CN theo vùng lãnh thổ:
- Đông Nam bộ dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất CN, tiếp đến là ĐBSH, ĐBSCL.
III. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế :
Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu CN theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc :
+ Số thành phần kinh tế được mở rộng.
+ Giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.