Bài 1: Vấn đề phát triển nhành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
1. Giao thông vận tải :
Mạng lưới GTVT của nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình.
a) Đường bộ ( đường ô tô)
* Sự phát triển :
- Mở rộng và hiện đại hoá, phủ kín các vùng.
- Phương tiện tăng nhanh, chất lượng tốt.
- Khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh.
* Các tuyến đường :
- Qlộ 1 : 2300 km
- Đường Hồ Chí Minh
=>Là 2 tuyến quan trọng nhất
+ Miền Bắc : QL5,2,3,6
+ Miền Trung : QL 7,8,9,24,19,25,26,27
+ ĐNB : QL 13,22,51
b) Đường Sắt :
* Sự phát triển :
- 3143 km đường sắt
- Hiệu quả chất lượng phục vụ ngày càng tăng.
- Khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng.
* Các tuyến chính :
- Thống Nhất : 1726km
- Hà Nội- Hải Phòng
- Hà Nội- Lào Cai
- Hà Nội- Thái Nguyên
- Hà Nội- Đồng Đăng…
c) Đường Sông :
* Sự phát triển :
- 11000km đường sông.
- Phương tiện chưa hiện đại.
- Khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng chậm.
* Các tuyến chính :
- SHồng- Thái Bình
- S Mê Công- S Đồng Nai
d) Đường Biển :
* Điều kiện phát triển: Nhiều thuận lợi nhất là vùng ven biển Nam Trung Bộ.
* Sự phát triển :
- Vị thế ngày càng nâng cao.
- 73 cảng biển
- Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển tăng rất nhanh.
* Các tuyến chính :
Hải Phòng – TPHCM 1500km
Hải Phòng – Đà Nẵng : 500km
Hải Phòng – Hông Kông
TPHCM - Hồng Kông …
Các cảng chính : Cái Lân, Hải Phòng, Nghi Sơn, Cửa Lò, Chân Mây, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Cam Ranh, Thị Vải, Sài Gòn
e) Đường hàng không :
* Sự phát triển :
- Trẻ nhưng phát triển nhanh
- Khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh nhất
- Cả nước có 19 sân bay ( 5 sân bay quốc tế )
g) Đường ống: gắn liền với ngành dầu, khí: Bãi Cháy- Hạ Long, Côn Sơn- Bà Rịa
2. Thông tin liên lạc :
a.Bưu chính
* Hiện nay:
- Ở nước ta, Bưu chính vẫn là ngành chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
- Kỹ thuật của ngành bưu chính đang còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân.
* Trong giai đoạn tới:
- Ngành Bưu chính sẽ triển khai thêm các hoạt động mang tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị trường.
- Áp dụng những tiến bộ về khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển.
b) Viễn thông.
- Ngành Viễn thông của nước ta có xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc.
- Ngành Viễn thông đã xác định đúng hướng là đón đầu các thành tựu kỹ thuật hiện đại của thế giới.
- Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển:
+ Mạng điện thoại.
+ Mạng phi thoại.
+ Mạng truyền dẫn.
So sánh tình hình phát triển thông tin liên lạc ở nước ta trước thời kỳ Đổi mới và trong thời kỳ Đổi mới.
Trước thời kỳ Đổi mới |
Trong thời kỳ Đổi mới |
- Mạng lưới thiết bị viễn thông cũ kỹ, lạc hậu. |
- Bước đầu có cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới tiên tiến, hiện đại. |
- Dịch vụ viễn thông nghèo nàn. |
- Tốc độ phát triển viễn thông và Internet cao nhất khu vực. - Dịch vụ thông tin đa dạng, phong phú. |
- Năm 1990:0,17 máy điện thoại /100 dân. |
- Năm 2005 : 19 máy điện thoại /100 dân. |