Ghi nhớ bài học |

Cấu tạo vỏ nguyên tử

A. LÍ THUYẾT

I. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử

- Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân

Số e = số p = Z = STT trong bảng HTTH

VD : số thứ tự của H trong BTH là 1 (Z=1), vỏ nguyên tử H có 1 electron, hạt nhân nguyên tử có 1 proton.

II. Lớp electron và phân lớp electron.

1.  Lớp electron :

- Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp.

- Electron ở càng xa hạt nhân hơn có mức năng lượng càng cao.

- Các electron ở cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

 Thứ tự của lớp    n :    1      2       3      4     ....

 Tên của lớp            :    K      L       M     N    ....

2. Phân lớp electron :

- Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng STT của lớp đó:

- Lớp thứ K (n=1) có 1 phân lớp: 1s

- Lớp thứ L (n=2) có 2 phân lớp: 2s và 2p.

- Lớp thứ M (n=3) có 3 phân lớp : 3s, 3p, 3d.

III.  Số electron tối đa trong 1 phân lớp, 1 lớp.

1. Số electron tối đa trong 1 phân lớp.

Phân lớp      Số obitan     Số electron tối đa

s                      1                  2

p                      3                  6

d                      5                  10

f                       7                  14

2. Số electron tối đa trong 1 lớp.

 Lớp           Số phân lớp     Số electron tối đa

1 (K)         1s                      2

2 (L)         2s 2p                 8

3 (M)        3s 3p 3d            18

4 (N)        4s 4p 4d 4f        32

=> Số e tối đa của lớp thứ n là 2ne (0<n4)

VD:

- Số e tối đa của lớp thứ 4 : 2.42 = 32 electron

B. BÀI TẬP

Dạng 1: Bài tập lí thuyết.

VD1: Hạt nhân nguyên tử gồm

A. proton và electron                                                  B. proton và notron

C. electron                                                                 D. proton, electron, notron

Đáp án: B
VD2: Khối lượng của electron là:

A. 0                                                                            B. 1u

C. 2u                                                                          D. 3u

Đáp án: A

Dạng 2: Tìm số p, n, e của nguyên tử.

Phương pháp:

Trong nguyên tử:

- Tổng số hạt cơ bản = P + N + E = 2P + N = A + Z

- Tổng số hạt mang điện = P + E

- Tổng số hạt không mang điện = N

VD1: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là

A. 18                             B. 23                               C. 17                                D. 15

Hướng dẫn giải

Theo đề bài ta có: 2Z + N = 52 và Z + N = 35

=> Số hiệu nguyên tử của X là Z = 17 => Đáp án C

Dạng 3: Tính số p, n, e của nguyên tử dựa vào biện luận.

Đối với các nguyên tố có Z < 82 thì ta luôn có: 1 ≤ Z/N ≤ 1,5.

VD: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 18. Tính số hạt mang điện tích dương trong X?

Hướng dẫn giải

 Theo đề bài ta có:

2Z + N = 18 (1)

Vì ZX < 82 nên ta có:  1 ≤ Z/N ≤ 1,5.  => Z  ≤  N  ≤1,5Z
Cộng và mỗi vế 2Z ta có: 3Z  ≤  2Z + N  ≤3,5Z thay vào (1) ta có:

5,11 ≤ Z ≤  6

Vì Z nguyên nên Z = 6

Vậy số hạt mang điện tích dương trong X là Z = 6 hạt.

Dạng 4: Tính số p, n, e của hợp chất.

VD1: Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB bằng 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt trong nguyên tử B là 8. Tìm số proton của A và B.

Hướng dẫn giải

Gọi số proton trong A và B lần lượt là ZA và ZB

 Theo đề bài ra ta có:

 

Vậy số proton trong A và B lần lượt là 12 và 8.

VD2: Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB2 bằng 44. Số hạt mạng điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 4. Tìm số hiệu nguyên tử của A và B

Hướng dẫn giải

Gọi số proton trong A và B lần lượt là ZA và ZB

 Theo đề bài ra ta có:

Vậy số proton trong A và B lần lượt là 6 và 8.

Dạng 5: Tính số p, n, e của ion.

- Khi cho nguyên tử nhường electron thì trở thành ion dương (cation)

M  → ne + Mn+

- Ngược lại khi nguyên tử nhận electron thì trở thành ion âm (anion)

M + ne → Mn-

- Nguyên tử và ion của một nguyên tố có số proton và số notron bằng nhau chỉ khác nhau số electron.

VD1: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, notron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Xác định nguyên tố M

Hướng dẫn giải

- Ta có M   →  M3+ + 3e  

 

Vậy tổng sô hạt trong M là 79 + 3 = 82 (hạt).

Vì electron là hạt mang điện tích âm nên số hạt mang điện trong M nhiều hơn số hạt không mang điện là 19 + 3 = 22 (hạt).

=> M là Fe.

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn