Hợp chất có oxi của Clo
I. Sơ lược về các oxit và axit có oxi của clo
– Oxit: Cl2O( Clo(I) Oxit), Cl2O7( Clo(VII) Oxit)
– Axit:
HClO: Axit hipoclorơ
HClO2: Axit clorơ
HClO3: Axit cloric
HClO4: Axit pecloric
II. NƯỚC GIA-VEN
– Là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Do nhà bác học Bec-tô-lê điều chế được dung dịch hỗn hợp này ở thành phố Javen.
– Vậy NaClO có tính oxi hóa mạnh → tính tẩy màu, tẩy trắng vải sợi, giấy; tẩy uế chuồng trại, nhà vệ sinh.
Kết luận : Nước Javen không để lâu trong không khí.
Nước Javen
– Điện phân dung dịch NaCl (15→200C) trong thùng điện phân không có màng ngăn.
II. CLORUA VÔI
CTPT:
CTCT:
– Được tạo nên từ kim loại Ca và 2 gốc axit ClO¯ và Cl¯ → clorua vôi được gọi là muối hỗn tạp.
– Là muối của 1 kim loại với nhiều gốc axit khác nhau.
III. AXIT HIPOCLORƠ (HClO) VÀ MUỐI HIPOCLORIT
– Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic:
– Kém bền, chỉ tồn tại được trong dung dịch nước:
– HClO và muối của nó đều có tính oxi hóa rất mạnh.
IV. AXIT CLORIC (HClO3) VÀ MUỐI CLORAT
– Là axit khá mạnh, tan nhiều trong nước, có tính oxi hóa mạnh.
– Muối KClO3 được dùng làm thuốc nổ, diêm tiêu:
– Nhiệt phân KClO3:
+ Nếu có xúc tác MnO2:
+ Nếu không có xúc tác MnO2:
– Điều chế: nhiệt phân HClO:
V. AXIT PECLORIC (HClO4) VÀ MUỐI PECLORAT
– Là axit rất mạnh, tan nhiều trong nước. Phản ứng loại nước từ HClO4 có mặt P2O5 → Cl2O7.
– Điều chế từ KClO4
Chú ý: Từ HClO đến HClO4: Tính axit và tính bền tăng, tính oxi hóa giảm.