Ghi nhớ bài học |

Hướng dẫn giải bài tập

Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

Dạng 1: Lựa chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết các chất.

a) Phương pháp.

Dựa vào tính chất vật lí, hoá học (tuỳ theo đề bài) để nhận biết các hoá chất như dựa vào dấu hiệu về màu sắc, mùi và tính tan hoặc phản ứng tạo thành chất kết tủa, bay hơi.

b) Các loại thuốc thử thường dùng.

(1) Quỳ tím:

– Nhận biết dung dịch axit quỳ tím hoá đỏ.

– Nhận biêt dung dịch bazơ quỳ tím hoá xanh.

(2) Phenolphtalein: Nhận biết dung dịch bazơ, phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng.

(3) Dung dịch AgNO3:

– Ion Cl\displaystyle A{{g}^{+}}~+\text{ }C{{l}^{-}}~\to ~AgCl\downarrow \text{ } (màu trắng)

– Ion Br\displaystyle A{{g}^{+}}~+\text{ }B{{r}^{-}}~\to \text{ }AgBr\downarrow  (màu vàng nhạt)

– Ion I\displaystyle A{{g}^{+}}~+\text{ }{{I}^{-}}~\to \text{ }AgI\downarrow  (màu vàng sậm).

Dạng 2: Xác định khối lượng và nồng độ các hợp chất clorua

Phương pháp:

– Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

C{{l}_{2}}+2NaBr\to 2NaCl+B{{r}_{2}}

– Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải một cách nhanh chóng và đơn giản một số bài tập phức tạp.

– Có thể áp dụng phương pháp tăng hay giảm khối lượng muối khi chuyển từ muối này sang muối khác.
Một số lưu ý

1. Flo có độ âm điện lớn nhất (3,98) và cấu hình electron không có obitan d từ dó dự đoán flo có tính oxi hoá rất mạnh, oxi hoá được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin, trong hợp chất chỉ có số oxi hoá -1.

2. Quy luật biến đổi tính axit, tính khử của các axit halogen hiđric:

           

3. Hợp chất chứa oxi của brom, iot: tính bền, tính oxi hoá, tính axit kém hơn hợp chất tương ứng của clo.

4. Phân biệt các ion F, Cl, Br, Cl, dùng AgNO3 làm thuốc thử:

         \displaystyle NaF\text{ }+\text{ }AgN{{O}_{3}}~\to  phản ứng không hoàn toàn

(Vì AgF dễ tan nên phản ứng giữa AgNO3 và NaF xảy ra không hoàn toàn.)

  \displaystyle NaCl\text{ }+\text{ }AgN{{O}_{3}}~\to \text{ }AgCl~\downarrow \text{ }+\text{ }NaN{{O}_{3}}
                                             (màu trắng)

\displaystyle ~\text{ }~\text{ }~\text{ }~\text{ }~\text{ }NaBr\text{ }+~AgN{{O}_{3~}}{{\to }_{~}}AgBr\text{ }\downarrow +~NaN{{O}_{3}}~
                                 (màu vàng nhạt)

           
 
\displaystyle NaI\text{ }+~AgN{{O}_{3~}}\to ~AgI\text{ }\downarrow +~ AgN{{O}_{3~}}~                     
                                          (màu vàng)
 

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn