Hướng dẫn giải bài tập halogen. Clo
Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp
1. Khả năng khử của các ion X- tăng lên theo sự tăng bán kính nguyên tử, trong nhóm halogen ion I- có khả năng khử lớn hơn so với ion Br- và Cl-, còn ion F- thể hiện tính khử yếu.
Khả năng khử của các ion còn phụ thuộc vào môi trường.
Môi trường axit: 16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O
2. Các halogen thể hiện mức độ oxi hoá khác nhau rõ rệt, khi đi từ flo đến iot mỗi halogen đẩy được halogen đứng sau nó ra khỏi muối halogenua.
3. Nói chung, với một nguyên tố phi kim:
|số oxi hoá dương cao nhất| + |số oxi hóa âm| = 8
4. Clo tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt), khi kết hợp với kim loại các halogen oxi hoá các kim loại đến hoá trị cực đại của kim loại.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
5. Xác định tên nguyên tố halogen và công thức phân tử muối halogenua
- Dựa vào cấu hình electron của các nguyên tố halogen.
- Dựa vào phương trình kết tủa AgX để xác định nguyên tố halogen.
X- + AgNO3 → AgX↓ + NO3-
- Dựa vào phương trình điện phân nóng chảy muối của kim loại hoạt động hoá học mạnh để xác định nguyên tố halogen và kim loại.
- Khi đề bài cho hai kim loại có cùng hoá trị tác dụng với cùng một lượng muối, điều đó có nghĩa là số mol 2 kim loại tác dụng là như nhau.