Ghi nhớ bài học |

Hướng dẫn giải bài tập về Axit nitric

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VỀ AXIT NITRIC 

I. Kim loại tác dụng với HNO3
+ Với axit đặc, nóng tạo ra sản phẩm NO2
+ Với axit loãng, thường cho ra NO. Nếu chất khử có tính khử mạnh, nồng độ axit và nhiệt độ thích hợp có thể cho ra N2O, N2, NH4NO3.
+ Với axit HNOđặc thì có một số kim loại (Fe, Al, Cr, . . .) không phản ứng do bị thụ động hóa.

VD1: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,448 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là: 
A. 11,20 gam.             B. 0,56 gam.                C. 5,60 gam.               D. 1,12 gam.
Lời giải:
Ta có số mol của NO = 0,448/22,4 = 0,02 (mol)
Dựa và quá trình khử và oxi hóa:

Fe\to F{{e}^{3+}}+3e
\frac{m}{56}                      \frac{3m}{56}

\overset{+5}{\mathop{N}}\,+3e\to \overset{+2}{\mathop{N}}\,O
        0,06       0,02

Theo định luật bảo toàn electron thì 3m/56 = 0,06 => m = 1,12 gam
=> Chọn đáp án D

VD2: Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,4 mol.                  B. 1,8 mol.                  C. 1,6 mol.                  D. 1,2 mol.
Lời giải
Dựa và quá trình khử:

2NO_{3}^{-}

+10{{H}^{+}}

+8e

\to {{N}_{2}}O

+5{{H}_{2}}O

 

1

 

0,1 mol

 

NO_{3}^{-}

+4{{H}^{+}}

+3e

\to NO

+2{{H}_{2}}O

 

0,8

 

0,2 mol

 

=> Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là 1 + 0,8 = 1,8 mol
=> Chọn đáp án B

II. Oxit kim loại tác dụng với HNO3
* Các oxit kim loại nếu không có tính khử (Fe2O3)  thì phản ứng xảy ra chỉ tạo muối và nước:
F{{e}_{2}}{{O}_{3}}+6HN{{O}_{3}}\to 2Fe{{(N{{O}_{3}})}_{3}}+3{{H}_{2}}O

* Trong trường hợp oxit sắt có tính khử (FeO, Fe3O4) thì phản ứng xảy ra tạo sản phẩm có số oxi hóa dương cao nhất (Fe+3):
F{{e}_{x}}{{O}_{y}}+HN{{O}_{3}}\to F{{e}^{3+}}+(NO/N{{O}_{2}})+{{H}_{2}}O 

VD: Để m gam phoi bào sắt ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp A có khối lượng 12 gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra 2,24 lít khí duy nhất NO. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng là :  
A. 10,08 gam và 0,64 mol.                            B. 8,88 gam và 0,54 mol.                  
C.10,48 gam và 0,64 mol.                             D. 9,28 gam và 0,54 mol.
Lời giải:
Xét quá trình oxi hóa đầu và cuối:

Fe\to F{{e}^{3+}}+3e

\overset{+5}{\mathop{N}}\,

+3e

\to \overset{+2}{\mathop{N}}\,O

\frac{m}{56}                      \frac{3m}{56}

 

0,3

0,1

 

\overset{0}{\mathop{O}}\,

+2e

\to \overset{-2}{\mathop{O}}\,

 

\frac{12-m}{16}

\frac{12-m}{8}

 

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
      3.(m/56) = (12-m)/8 + 3.0,1
=> m = 10,08 gam.
Số mol HNO3 = 3. số mol Fe + số mol NO = 10,08/56 + 0,1 = 0,64 mol
 => Đáp án A.

III. Hợp chất của lưu huỳnh tác dụng với HNO3
        * Các hợp chất của lưu huỳnh có số oxi hóa -2, 0, +4 khi tác dụng với HNO3 sẽ tạo ra sản phẩm SO42- trong đó số ô xi hóa của S là +6).
      * Khi cho hỗn hợp chẳng hạn như Cu, CuS, Cu2S và S thì ta quy đổi thành hỗn hợp gồm Cu và S; hoặc hỗn hợp Fe, FeS, S thì ta quy đổi về hỗn hợp gồm Fe và S.

VD: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 81,55.         B. 110,95.          C. 115,85.          D. 104,20.
Lời giải:
Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp Cu và S. 
Số mol NO = 20,16/30 = 0,9
Xét quá trình oxi hóa khử đầu và cuối 
Quá trình oxi hóa:

Cu

\to

C{{u}^{2+}}

+2e

x mol

 

x

2x

\overset{0}{\mathop{S}}\,

\to

\overset{+6}{\mathop{S}}\,O_{4}^{2-}

+6e

y

 

y

6y

Quá trình oxi – khử:

+3e

\to

\overset{+2}{\mathop{N}}\,O

+2{{H}_{2}}O

 

3.0,9

 

0,9 mol

 

Ta có hệ phương trình :   
2x +6y = 3.0,9 = 2,7
64x + 32y = 30,4
=> x = 0,3; y = 0,35

+SO_{4}^{2-}

\to

BaS{{O}_{4}}\downarrow

 

0,35

 

0,35

C{{u}^{2+}}

+2O{{H}^{-}}

\to

Cu{{(OH)}_{2}}\downarrow

0,3

   

0,3

=>  m = 0,35.233  +  0,3. 98   =  110,95 gam.
=> Đáp án B. 

IV. Tính oxi hóa mạnh của dung dịch NO3 trong môi trường H+ (hoặc OH)
     + Trong môi trường trung tính, ion NO3 không có tính oxi hóa.
      + Trong môi trường axit, ion NO3 có tính oxi hóa như axit HNO3.
      + Trong môi trường kiềm, ion NO3 có tính oxi hóa và có khả năng oxi hóa được một số kim loại như Al và Zn.

VD1: Cho 1,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,75M và NaNO3 0,5M. Sau phản ứng chỉ thu được V lít khí dạng đơn chất (không có sản phẩm khử nào khác) và dung dịch X. Thể tích V ở đktc là
A. 5,600.             B. 0,560.             C. 1,120.              D. 0,224.
Lời giải
Số mol Mg = 1,2/24 = 0,05 mol
Số mol  H2SO4 = 0,75.0,1 = 0,075 mol => số mol H+ = 0,15 mol
Số mol  NaNO3 = 0,5.0,1 = 0,05 mol => số mol NO3 = 0,05 mol

 

5Mg

+12{{H}^{+}}

+2NO_{3}^{-}

\to

5M{{g}^{2+}}

+{{N}_{2}}

+6{{H}_{2}}O

Ban đầu

0,05 mol

0,15

0,05

       

Phản ứng

0,05

0,12

0,02

 

0,05

0,01

 

Vậy thể tích khí N2 thu được là 0,01.22,4 =0,224 lít.
=> Đáp án D.

VD2: Cho 48,6 gam Al vào 450 ml dung dịch gồm KNO3 1M, KOH 3M sau phản ứng hoàn toàn thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 30,24 lít.      B. 10,08 lít.        C. 40,32 lít.           D. 45,34 lít.
Lời giải:
Số mol Al = 48,6/27 = 1,8 mol
Số mol NO3 = số mol KNO3 = 0,45 mol
Số mol OH = số mol KOH = 1,35 mol

8Al

+3NO_{3}^{-}

+5O{{H}^{-}}

+2{{H}_{2}}O

\to

8AlO_{2}^{-}

+3N{{H}_{3}}\uparrow

1,2 mol

0,45

0,75

     

0,45

2Al

+2O{{H}^{-}}

+2{{H}_{2}}O

\to

2AlO_{2}^{-}

+3{{H}_{2}}\uparrow

 

0,6 mol

0,6

     

0,9

 

Khí thu được gồm NH3 và H2.
=> Thể tích của hỗn hợp khí là : (0,45+0,9).22,4 = 30,24 (lit)
=> Đáp án A.

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn