Ghi nhớ bài học |

Stiren

A. Lý thuyết:

ICấu tạo và tính chất vật lí:

* Cấu tạo:

- CTPT: C8H8

- Phân tử có cấu tạo phẳng: 

Kết quả hình ảnh

- CTCT: C6H5–CH=CH                           

* Tính chất vật lí:

- Chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

- Sôi ở 1460C,  tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

II. Tính chất hoá học: 

Stiren vừa có tính chất giống anken vừa có tính chất benzen.

- Phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa và phản ứng trùng hợp.

* Giống anken:

1. Phản ứng cộng ( Halogen Cl2, Br2; hiđro halogenua HCl, HBr).

C6H5-CH=CH2 +Br2   →   C6H5-CHBr-CH2Br 

C6H5-CH=CH2 +HCl   →  C6H5-CHCl-CH3

2. Phản ứng với hidro

3. Phản ứng trùng hợp 

Stiren dùng để chế tạo cao su Buna S, chế tạo kính ôtô, ống tiêm, nhựa trao đổi ion…        

 4. Phản ứng oxi hóa

   - Giống như etilen, stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hoá ở nhóm vinyl, còn vòng benzen vẫn giữ nguyên.                                                                                               

III. Ứng dụng:

   - Ứng dụng quan trọng nhất của stiren là để sản xuất polime. Polistiren  là một chất nhiệt dẻo, trong suốt, dùng chế tạo các dụng cụ văn phòng, đồ dùng gia đình (thước kẻ, vỏ bút bi, eke, cốc, hộp mứt kẹo...).

   - Poli(butađien-stiren), sản phẩm đồng trùng hợp stiren với butađien, còn gọi là cao su buna–S, có độ bền cơ học cao hơn cao su buna.

B. Bài tập:
1. Dạng 1: Phản ứng cộng hợp:

VD: A là dẫn xuất benzen có công thức nguyên (CH)n. 1 mol A cộng tối đa 4 mol H2 hoặc 1 mol Br2 (dd). Vậy A là:
A. etyl benzen. B. metyl benzen. C. vinyl benzen. D. ankyl benzen.

Lời giải:
Ta có:4{{n}_{A}}={{n}_{{{H}_{2}}}} . Do đó A có 4 liên kết pi.
{{n}_{A}}={{n}_{B{{r}_{2}}}}\Rightarrow A có một liên kết pi ở gốc hidrocabon. Đáp án C.

2. Dạng 2: Phản ứng trùng hợp:
VD: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là: 
A. 13,52 tấn. B. 10,6 tấn. C. 13,25 tấn. D. 8,48 tấn.
Lời giải:

C6H5-C2H5

C6H5-CH=CH2

(-CH(C6H5)-CH2-)n

106 gam 

104 gam \to

104 gam

1,06 tấn

\leftarrow

1,04 tấn

Mà H=80%\Rightarrow {{m}_{etylbenzen}}=\frac{10,6.100}{80}=13,25gam. Đáp án C.

3. Dạng 3: Phản ứng oxi hóa bằng KMnO4:
VD: A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với: 
A. 4 mol H2; 1 mol brom. B. 3 mol H2; 1 mol brom. 
C. 3 mol H2; 3 mol brom. D. 4 mol H2; 4 mol brom.
Lời giải:
Số liên kết π + vòng = \frac{2.8+2-8}{2} = 5 = 1 vòng thơm + 1π. (Vì A tác dụng với tác dụng với
dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức). 
Vậy A phản ứng với tối đa 4 mol H2 và 1 mol Br2.

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn