Ghi nhớ bài học |

Hướng dẫn bài tập este - Lipit

I. BÀI TẬP VỀ ESTE

Dạng 1: Bài tập lí thuyết

  1. Viết các đồng phân của este.
  2. So sánh nhiệt độ sôi của este với các hợp chất khác
  3. Biện luận xác định công thức của este, gọi tên các este.

    Chú ý: Nhận dạng este:

    * Este làm mất màu dung dịch Brom, có khả năng trùng hợp: là este không no, chẳng hạn:

    CH2= C(CH3)-COOCH3

    * Este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương: HCOOR

    * Thủy phân: este X mạch hở, đơn chức:

    – Sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X có dạng: H-COO-R hoặc R-COO-CH=CH2, R-COO-CH=CH-R

    – Hỗn hợp sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X có dạng :

H-COO-CH=CH2, H-COO-CH=CH-R

    – Sản phẩm sinh ra có xeton. X có dạng: R-COO-C(R)=CH2, R-COO-C(R)=CH-R

    – Sản phẩm có 2 muối. X có dạng: R-COO-C6H5

Dạng 2: Bài tập về phản ứng thủy phân este

2.1. Xác định lượng este tham gia phản ứng ( khối lượng, phần trăm khối lượng, số mol…)

Yêu cầu: + Viết được các phương trình hóa học xảy ra

+ Lập biểu thức và tính toán

Ví dụ mẫu

Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là

A. 47,14%.               B. 52,16%.                 C. 36,18%.               D. 50,20%

Hướng dẫn giải

Đặt x là số mol CH3COOC2H5 và y là số mol HCOOC2H5.


\displaystyle \sum{{{{\text{n}}_{{\text{este}}}}}}\text{= }{{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}}\text{ = }\frac{{\text{25,96}\text{.1,08}\text{.10}}}{{\text{100}\text{.40}}}\text{ = 0,07 mol}.

Phương trình phản ứng :

    CH3COOC2H5 + NaOH \to  CH3COONa + C2H5OH     (1)

mol  :     x \to         x

    HCOOC2H5 + NaOH \to  HCOONa + C2H5OH (2)

mol:  y      \to       y

Theo giả thiết và các phản ứng ta có hệ phương trình :

    \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}\text{88x + 74y = 5,6}\\\text{x + y = 0,07}\end{array} \right.
 x = 0,03 và y = 0,04.


%\displaystyle {{\text{m}}_{{\text{C}{{\text{H}}_{\text{3}}}\text{COO}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}}}}= 47,14%.

Đáp án A.

2.2. Xác định công thức của một este

– Yêu cầu:

+ Xác định được công thức phân tử dạng tổng quát của este

+ Viết phương trình hóa học xảy ra

+ Lập biểu thức và tính toán

Ví dụ mẫu:

Thuỷ phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.             B. etyl propionat.             C. etyl axetat.               D. propyl axetat

Hướng dẫn giải

Đặt công thức của X là RCOOR’.

Phương trình phản ứng :

    RCOOR’ + KOH \to  RCOOK + R’OH     (1)

mol:          0,1 \to  0,1

Theo (1) và giả thiết ta có :

n= nY = nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol Þ MY = 46 \Rightarrow R’ + 17 = 46 \Rightarrow R’ =29\Rightarrow R’ là C2H5–.

Mặt khác MX = R + 44 + R’ = 74 \Rightarrow  R = 1\Rightarrow R là H–.

Vậy công thức cấu tạo phù hợp của E là HCOOC2H5 (etyl fomat).

Đáp án A

2.3. Xác định công thức của este trong hỗn hợp. 

Yêu cầu:

+ Xác định được dãy đồng đẳng của hỗn hợp các este → công thức trung bình của hỗn hợp các este

+ Viết phương trình hóa học xảy ra

+ Lập biểu thức và tính toán

Chú ý:
+ Nếu thủy phân este trong môi trường kiềm mà đề bài cho biết:”…sau khi thủy phân hoàn toàn este, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả NaOH hoặc KOH dư.

+ Khi làm bài tập dạng này thì phải chú ý tới việc sử dụng các phương pháp: nhận xét, đánh giá, bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng. Ngoài ra nếu gặp bài toán liên quan đến hỗn hợp các este thì nên chú ý đến việc sử dụng phương pháp trung bình.

Ví dụ mẫu:

Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là

A. CH3COOC2Hvà HCOOC3H7.        B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.

C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.        D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5

Hướng dẫn giải

Theo giả thiết hai este là đồng phân của nhau nên khối lượng phân tử của chúng bằng nhau.


{{n}_{{hh\,\,este}}}={{n}_{{KOH}}}=0,6.1=0,6\,\,mol\Rightarrow {{M}_{{este}}}=\frac{{52,8}}{{0,6}}=88\,\,gam/mol.

Vì cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc và có khối lượng phân tử là 88 nên suy ra công thức của hai este là C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.

Đáp án D.

Dạng 3. Bài tập đốt cháy este

Yêu cầu:

+ Xác định được dãy đồng đẳng của este → công thức phân tử dạng tổng quát. Nếu là hỗn hợp các este thì đặt công thức trung bình.

+ Viết phản ứng cháy

+ Lập biểu thức, tìm mối liên hệ của các chất và tính toán

*Chú ý:

+ Khi đốt cháy este no đơn chức, mạch hở thì thu được {{n}_{{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}={{n}_{{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}}

+ Khi đốt cháy este mà thu được {{n}_{{\text{es}te}}}={{n}_{{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}-{{n}_{{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}} thì este có công thức là CnH2n-2O2 hoặc CnH2n-2O4.

Ví dụ mẫu:

Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là : 

A. CH3COOCH2CH2CH3.             B. HCOOCH2CH2CH3.

C. HCOOC2H5.                          D. HCOOCH3

Hướng dẫn giải

Đốt cháy E thu được \displaystyle {{\text{n}}_{{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}}\text{= }{{\text{n}}_{{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}=0,2mol nên E là este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2.

Sơ đồ phản ứng :

    \displaystyle \begin{array}{l}{{\text{C}}_{\text{n}}}{{\text{H}}_{{\text{2n}}}}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{   }\to \text{ n}{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}\\\text{14n+32       }\to \text{      18n}\\\text{   6                 }\to \text{    3,6}\end{array}

Vậy

\displaystyle \frac{{14n+32}}{6}=\frac{{18n}}{{3,6}}
\displaystyle \Rightarrow  n = 2 \displaystyle \Rightarrow   E là C2H4O2 (HCOOCH3).

Đáp án D.

 

II. BÀI TẬP VỀ LIPIT

Bài tập 1: Tính khối lượng chất béo hoặc tính khối lượng xà phòng

nglixerol= ncht béo= 13nNaOH

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mchất béo + mNaOH = mxà phòng + mGlixerol

Bài tập 2: Xác định gốc axit

Yêu cầu:

+ Xác định được dạng công thức phân tử của chất béo

+ Viết được các phương trình phản ứng xảy ra

+ Lập biểu thức và tính toán theo yêu cầu đề bài.

Lưu ý: Các axit béo thường gặp :

+ Axitstearic:              C17H35COOH  (no,đơn chức)

+ Axitpanmitic:           C15H31COOH (no,đơn chức)

+ Axitoleic :                 C17H33COOH  (không no, có một nối đôi, đơn chức)

+ Axitlinoleic:             C17H31COOH  (không no, có hai nối đôi, đơn chức)

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn