Tinh bột- Xenlulozơ
1. Tinh bột (C6H10O5)n
1.1.Tính chất vật lí:
Chất rắn (bột) vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Tan trong nước nóng tạo hồ tinh bột.
Hình 1: Ngô và khoai có chứa nhiều tinh bột
1.2. Cấu trúc phân tử:
Gồm nhiều gốc liên kết với nhau tạo thành 2 dạng : amilozơ (cấu tạo mạch không phân nhánh) và amilopectin (cấu tạo mạch phân nhánh).
1.3. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thủy phân:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O glucozo
b. Phản ứng màu với Iot:
Hồ tinh bột + dd I2 có màu xanh tím
để nhận biết : dùng hồ tinh bột
2. Xenlulozơ
2.1. Tính chất vật lí:
Chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, không tan trong nước và các dung môi nhưng tan trong dd Svayde [ Cu(OH)2 + NH3]
Hình 2: Thân cây có chứa nhiều Xenlulozơ
2.2. Cấu trúc phân tử:
Gồm nhiều gốc liên kết vớinhau.
2.3. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thủy phân:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 glucozơ
b. Phản ứng với axit nitric:
[C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3 [C6H7O2(ONO2)2OH]n + 2nH2O
Xenlulozơ đinitrat
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Xenlulozơ trinitrat
c. Phản ứng với anhiđrit axetic:
[C6H7O2(OH)3]n +2n(CH3CO)2O [C6H7O2(OCOCH3)2OH]n + 2nCH3COOH
Xenlulozơ điaxetat
[C6H7O2(OH)3]n +3n(CH3CO)2O [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH
Xenlulozơ triaxetat
2.4. Ứng dụng:
Sản xuất giấy, điều chế tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói…