Hướng dẫn bài tập về Crom - Sắt - Đồng
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CRÔM – SẮT - ĐỒNG
* Bản chất phản ứng của kim loại crôm, sắt, đồng với phi kim; dung dịch : axit, muối... là phản ứng oxi hóa - khử, trong đó các kim loại là các chất khử trung bình. Với Fe và Cr khi tham gia phản ứng, tùy thuộc vào chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức oxi hóa +2 hoặc +3.
+ Với axit HCl, H2SO4 loãng thì có Fe phản ứng: Fe → Fe2++ 2e; 2H+ +2e → H2
+ Với H2SO4 (đặc) thì Fe → Fe3+ + 3e ; SO42- → SO2
+ Với HNO3 thì Fe → Fe3+ + 3e ; NO3- → NO, NO2
* Các phương pháp được sử dụng để giải các bài toán về hóa học thường được sử dụng là bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, tăng giảm khối lượng và sơ đồ đường chéo…
Dạng 1: Kim loại, oxit kim loại tác dụng với axit
1. Tác dụng với HCl, H2SO4 loãng
a) Với HCl:
KL + 2HCl → muối clorua + H2 ↑
mol: 2x x
=> Số mol HCl = 2. số mol H2 = 2x
Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> khối lượng muối clorua + khối lượng H2 = khối lượng KL + khối lượng HCl
=> khối lượng muối clorua = khối lượng kim loại + 36,5.2x – 2x = khối lượng KL + 71x
Oxit KL + 2HCl → muối clorua + H2O
mol: 2x x
=> Số mol HCl = 2. số mol H2O = 2x
Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> khối lượng muối clorua + khối lượng H2O = khối lượng ôxit KL + khối lượng HCl
=> khối lượng muối clorua = khối lượng ôxit kim loại + 36,5.2x – 18x = khối lượng ôxit KL + 55x
b) Với H2SO4
KL +H2SO4 → muối sunfat + H2
mol: x x
=> số mol H2SO4 = số mol H2 = x
Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> khối lượng muối sunfat + 2x = khối lượng KL + 98x
=> khối lượng muối sunfat = khối lượng KL + 96x
Oxit KL + H2SO4 → muối sunfat + H2O
mol: x x
=> số mol H2SO4 = số mol H2O = x
Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> Khối lượng muối sunfat + 18x = khối lượng Oxit KL + 98x
=> Khối lượng muối sunfat = khối lượng Oxit KL + 80x
2.Tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc,nóng
a) Với HNO3
M + HNO3 ® M(NO3)n + sản phẩm khử (NO, NO2) + H2O
Những vấn đề cần lưu ý:
+ Các sản phẩm khử là những chất nào? (Với Fe, Cu thì sản phẩm khử chỉ có thể là NO, NO2)
+ Tỉ lệ số mol các chất sản phẩm khử?
+ Các quá trình oxi hóa và quá trình khử:
M → Mn+ + ne
NO3- + 4H+ +3e → NO + 2H2O
NO3- + 2H+ +1e → NO2 + H2O
+ Áp dụng bảo toàn ion electron hoặc bảo toàn electron: Số mol e nhường = Số mol e nhận (Số mol e nhưỡng và số mol e nhận được tính theo số mol chất khử hoặc sản phẩm khử)
+ Số mol axit tham gia phản ứng = số mol H+ trong các bán phản ứng oxi hóa – khử
b) Với H2SO4 đặc nóng
M + H2SO4 → M2(SO4)n + sản phẩm khử (SO2) + H2O
Những vấn đề cần lưu ý:
+ Các sản phẩm khử là những chất nào? (Với Fe, Cu thì sản phẩm là SO2)
+ Các quá trình oxi hóa và quá trình khử:
M → Mn+ + ne
SO42- + 4H+ + 2e → SO2 + 2H2O
+ Áp dụng bảo toàn ion electron hoặc bảo toàn electron: Số mol e nhường = Số mol e nhận (Số mol e nhường và số mol e nhận được tính theo số mol chất khử hoặc sản phẩm khử)
+ Số mol axit tham gia phản ứng = số mol H+ trong các bán phản ứng oxi hóa – khử
Chú ý: Fe hoặc hỗn hợp Fe và một số kim loại đứng sau sắt như Ni, Cu khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như dung dịch : HNO3, H2SO4 đặc, nóng, AgNO3, nếu kim loại dư thì muối sắt tạo thành trong dung dịch là muối sắt (II) vì :
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2++ Cu2+
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dd HCl dư, thu được V lít khí H2. Mặt khác, Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dd HNO3 loãng cũng thu được V lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại M biết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua (các khí đo trong cùng điều kiện).
A. Cr B. Al C. Fe D. Zn
Hướng dẫn giải:
Gọi x là số mol của kim loại M.
* Với HCl:
+ Gọi a là hóa trị của kim loại tạo muối clorua
+ Quá trình oxi hóa – khử:
M → Ma+ + ae
2H+ + 2e → H2
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: ax = 2.(V/22,4) (*)
* Với HNO3:
+ Gọi b là hóa trị của kim loại tạo muối nitrat
+ Quá trình oxi hóa – khử:
M → Mb+ + be
NO3- + 4H+ +3e → NO + 2H2O
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: bx = 3.(V/22,4) (**)
Lấy (*) : (**) => a/b = 2/3 => a = 2 ; b = 3
Ta có các sơ đồ phản ứng:
M → MCl2 => khối lượng muối clorua = (M + 71)x
M → M(NO3)3 => khối lượng muối nitrat =(M + 186)x
Từ giả thiết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua
=> (M + 186)x = 1,905. (M + 186)x
=> M = 56
=> Đáp án C
Ví dụ 2:Cho 4,291 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 179 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 9,1415 gam B. 9,2135 gam C. 9,5125 gam D. 9,3545 gam
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ phản ứng:Oxit KL + 2HCl → muối clorua + H2O
mol: 2x x
=> Số mol HCl = 2. số mol H2O = 1.0,179 = 0,179 mol => số mol H2O = 0,0895 mol
Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> khối lượng muối clorua + khối lượng H2O = khối lượng ôxit KL + khối lượng HCl
=> khối lượng muối clorua = 4,291 + 55. 0,0895 = 9,2135 gam
=> Đáp án B
Ví dụ 3:Hoàtanhoàntoàn2,81gamhỗnhợpgồmFe2O3,MgO,ZnOtrong500mlaxitH2SO4 0,1M (vừađủ).Sauphảnứng,hỗnhợpmuốisunfatkhanthuđượckhicôcạndungdịchcókhốilượng là
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ phản ứng: Oxit KL + H2SO4 → muối sunfat + H2O
mol: x x
=> số mol H2SO4 = số mol H2O = x = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)
Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> Khối lượng muối sunfat + 18x = khối lượng Oxit KL + 98x
=> Khối lượng muối sunfat = khối lượng Oxit KL + 80x = 2,81 + 80.0,05 = 6,81 gam
=> Đáp án A
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là :
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.
Hướng dẫn giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO2 và NO ta có :
Đặt nFe = nCu = a mol Þ 56a + 64a = 12 Þ a = 0,1 mol.
Các quá trình oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
Cu→ Cu2+ + 2e
NO3- + 4H+ +3e → NO + 2H2O
NO3- + 2H+ +1e → NO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3.số mol Fe +2.số mol Cu = 3.số mol NO+số mol NO2
=> 3.0,1 + 2.0,1 = 3x + x
=> x = 0,125 mol
=> Thể tích khí = 0,125.22,4 = 5,6 lít
=> Đáp án C.
Dạng 2: Bài toán ôxi hóa 2 lần
1. Kiểu bài cho Fe hoặc Cu đốt cháy tạo hỗn hợp oxit, sau đó cho hỗn hợp tác dụng với chất ôxi hóa mạnh.
Phương pháp tốt nhất sử dụng định luật bảo toàn electron, kết hợp với bảo toàn khối lượng:
Ví dụ 4: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Hướng dẫn giải:
Số mol NO = 0,56/22,4 = 0,025 (mol)
Sơ đồ phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng của Fe + khối lượng O2 = khối lượng X
=> khối lượng O2 = 3 – m
=> số mol O2 = (3-m)/32
Các quá trình oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
O2 + 4e → 2O2-
NO3- + 4H+ +3e → NO + 2H2O
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2.số mol Fe = 4. số mol O2 + 3. số mol NO
=> 3.(m/56) = 4((3-m)/32) + 3.0,025 => m = 2,52 gam
=> Đáp án A
2. Kiểu bài cho CO khử oxit của Sắt → sản phẩm tạo thành là hỗn hợp các oxit cho tác dụng với tác nhân oxi hóa mạnh hoặc cho tác dụng với nước vôi trong
Những lưu ý:
+ Fe2O3 có Fe+3 nếu dẫn sản phẩm qua chất oxi hóa mạnh thì lại trở về Fe+3, do vậy chỉ cần xét quá trình oxi hóa – khử của CO và chất oxi hóa mạnh là HNO3 hoặc, H2SO4.
+ Số mol CO = số mol CO2 và đượctính theo số mol khí sản phẩm khử (áp dụng định luật bảo toàn electron) hoặc theo lượng kết tủa CaCO3.
+ Phương pháp áp dụng thường dùng là bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron.
Ví dụ 5: Cho khí CO đi qua m gam oxit Fe2O3 đốt nóng, ta được 13,92 gam hỗn hợp Y (gồm 4 chất rắn). Hỗn hợp X hoà trong HNO3 đặc dư được 5,824 lít NO2 (đktc), Vậy m có giá trị là
- 15,2 g B. 16,0 g C. 16,8 g D. 10,28 g
Hướng dẫn giải:
Số mol NO2 = 5,824/22,4 = 0,26 mol
Các quá trình oxihóa – khử:
C+2O → C+4O2 + 2e
HN+5O3 +1e → N+4O2
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2.số mol CO = số mol NO2 = 0,26 => số mol CO = 0,13 mol
Ta có: CO → CO2
mol: x x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
khối lượngCO + m gam oxit Fe2O3 → 13,92 gam hỗn hợp Y + khối lượng CO2
=> 0,13.30 + m = 13,92 + 0,26.44
=> m = 16 gam
=> Đáp án B
Dạng 3: Xác định công thức của ôxit sắt
* Xác định công thức FexOy:
- Nếu x/y = 1 → FexOy là: FeO
- Nếu x/y = 2/3→ FexOy là: Fe2O3
- Nếu x/y = 3/4 → FexOy là: Fe3O4
* Thông thường ta xác định tỷ lệ : x/y = số mol Fe/ số mol O
* Để xác định tỷ lệ này có thể dựa vào: Định luật bảo toàn nguyên tố, Định luật bảo toàn số mol electron, phản ứng với axit, với chất khử mạnh C, CO, H2, Al,…
* Nếu oxit sắt (FexOy) tác dụng với H2SO4 đặc, HNO3 đặc không giải phóng khí đó là Fe2O3.
Ví dụ 6: Hòa tan hết 34,8g FexOy bằng dd HNO3 loãng, thu được dd A. Cho dd NaOH dư vào dd A. Kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi. Dùng H2 để khử hết lượng oxit tạo thành sau khi nung thu được 25,2g chất rắn. FexOy là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO ; Fe2O3
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng: 34,8 g FexOy + dd HNO3 loãng → dd A
↓+ dd NaOH dư
Kết tủa Fe(OH)3
↓nung
( Fe2O3 + H2O)
↓+H2
25,2g chất rắn Fe
Số mol Fe = 25,2/56 = 0,45 mol
Ta có: FexOy → xFe => số mol FexOy = sô mol Fe/x = 0,45/x
=> (56x+16y )(0,45/x) = 34,8
=> 56x +16y = 77,33x
=> 16y = 21,33x
=> x/y = ¾
=> FexOy là Fe3O4
=> Đáp án C
Dạng 4:Bài tập liên quan đến các hỗn hợp FeO, Fe3O4 (FeO.Fe2O3), Fe2O3 hoặc (Fe, FeS, FeS2, S)
* Bài tập chứa hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3 phản ứng với H+ (HCl, H2SO4):
+ Nếu đề cho biết số mol FeO = số mol Fe2O3 thì quy đổi hỗn hợp thành Fe3O4.
+ Nếu đề không cho biết mối liên quan giữa số mol FeO và Fe2O3 thì quy đổi hỗn hợp thành hỗn hợp Fe2O3 và FeO.
* Bài tập liên quan đến phản ứng của hỗn hợp (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3); (Fe, FeS, FeS2, S) với các dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng :
Quy đổi thành hỗn hợp (Fe và O2); (Fe và S) sau đó áp dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố N, S để tìm ra kết quả.
Ví dụ 7:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được Fe2(SO4)3, SO2, H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH =2. Thể tích dung dịch Y (lít) là :
- 11,4. B.22,8. C. 17,1. D. 45,6.
Hướng dẫn giải
Các quá trình oxi hóa – khử :
FeS2 + 4H2O Fe+3 + 2SO2 + 8H+ + 11e
mol : 0,02 0,04 0,22
FeS + 2H2O Fe+3 + SO2+ 8H+ + 7e
mol : 0,03 0,03 0,21
SO42- + 4H+ + 2e SO2 + 2H2O
mol : 0,43 0,215
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
Tổng số mol electron cho = tổng số mol electron nhận = 0,43 mol.
=>số mol SO2 = 0,04 + 0,03 + 0,215 = 0,285 mol
Phương trình phản ứng :
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
mol : 0,285 0,114
=> số mol H+ = 0,114.2 = 0,228
với pH = 2 => [H+]= 0,01
=> 0,228/V = 0,01 => V = 22,8 lít.
=> Đáp án B.
Dạng 5: Bài tập liên quan đến phản ứng của Fe2+ với các dung dịch có tính oxi hóa như KMnO4/H+, K2Cr2O7/H+, NO3-/H+:
- Đa số muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như FeSO4.7H2O, FeCl2.4H2O,...
- Muối sắt (II) có tính khử, bị các chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối sắt (III).
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(dd màu lục nhạt) (dd màu vàng nâu)
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
(dd màu tím hồng) (dd màu vàng)
* Sử dụng phương pháp bảo toàn electron hoặc phương trình ion rút gọn, nhưng sử dụng phương pháp bảo toàn electron thì ưu việt hơn.
Ví dụ 8:Trộn 1 lít dung dịch A gồm K2Cr2O7 0,15 M và KMnO4 0,2M với V lít dung dịch FeSO4 1,25M (môi trường H2SO4) để phản ứng oxi hóa – khử xảy ra vừa đủ. Giá trị của V là
- 1,52. B. 0,72 C. 0,8. D. 2.
Hướng dẫn giải
Ta thấy chất khử là : FeSO4 ; Chất oxi hóa là K2Cr2O7 và KMnO4.
K2Cr2O7 → 2K+ + Cr2O72-
mol: 0,15 0,15
KMnO4 → K+ + MnO4-
mol: 0,2 0,2
Các quá trình oxi hóa, khử:
Fe2+ → Fe3+ +1e
MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O
Cr2O72- + 14H+ + 6e → 2Cr3+ + 7H2O
Áp dụng định luật bảo toàn electron : số mol Fe2+ = 5. số mol MnO4- + 6. số mol Cr2O72- = 5.0,2+6.0,15 = 1,9 mol
=> Thể tích dung dịch FeSO4 là 1,9/1,25 =1,52 lít
=> Đáp án A.
Dạng 6: Bài tập liên quan đến phản ứng của Fe3+ với các chất có tính khử
Tùy thuộc vào tính khử của chất khử mà Fe3+ có thể bị khử về Fe2+ hoặc Fe :
+ Với các kim loại từ Mg đến trước Fe : Có thể khử Fe3+ về Fe nếu các kim loại này dư. Thứ tự khử là khử Fe3+ về hết Fe2+ sau đó khử Fe2+ về Fe.
+ Với các kim loại từ Fe đến trước Cu và dung dịch chứa các ion như S2-, I-: Chỉ có thể khử Fe3+ về Fe2+.
S2- + 2Fe3+ → 3Fe2+ + S ↓
2I- + 2Fe3+ → 2Fe2++ I2 ↓
Dạng 7: Bài toán về quặng, luyện gang thép và hợp kim
Ví dụ 10: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn mA tấn quặng A với mB tấn quặng B thu được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ mA/mB là :
A. 5:2. B. 3:4. C. 4:3. D. 2:5.
Hướng dẫn giải
Số kg Fe có trong 1 tấn của mỗi quặng là :
Quặng A chứa:60%.1000.(112/160) = 420 kg
Quặng B chứa:69,6%.1000.(168/232) = 504 kg
Quặng C chứa: 500.(1-0,04) = 480 kg
Sơ đồ đường chéo:
=> Đáp án D.