Hợp kim của sắt
Hợp kim của sắt
I. GANG: là hợp kim của Fe – C ( có 2-5% khối lượng cacbon) và các nguyên tố Si, Mn, S, P...
1. Phân loại
- Gang xám: Chứa nhiều C và S, ít cứng và kém giòn hơn gang trắng, dùng chế tạo máy, ống dẫn nước
- Gang trắng: Chứa ít C, rất ít Si, chứa nhiều xementit (Fe3C), cứng và giòn, dùng luyện thép.
2. Sản xuất gang
a. Nguyên tắc: Dùng CO để khử Oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò cao.
b. Nguyên liệu
- Quặng sắt: Fe2O3, Fe3O4
- Than cốc, không khí, chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2)
c. Phản ứng xảy ra trong lò cao
Phản ứng tạo CO
- Thổi không khí nóng vào lò, than cốc cháy hoàn toàn: C + O2 → CO2
- CO2 sinh ra khử than cốc chưa cháy: C + CO2 → 2CO
Phản ứng khử Fe2O3
3Fe2O3 + CO → 2 Fe3O4 + CO2
Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
FeO + CO → Fe + CO2
Fe lỏng hòa tan 1 phần C dư và 1 ít Si, Mn, S, P tạo thành gang.
Phản ứng tạo xỉ
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + SiO2 → CaSiO3
Sự tạo thành gang
Ở bụng lò, sắt nóng chảy có hòa tan một phần cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn,…, tạo thành gang.
II. THÉP: là hợp kim sắt – cacbon (có khối lượng cacbon < 2%) và rất ít Si, Mn, S, P.
1. Phân loại:
- Thép thường: chứa rất ít S, P, dùng làm cốt thép (trong bê tông)
- Thép đặc biệt: chứa thêm các nguyên tố khác như Si, Mn, Cr, Ni, W,... có tính chất cơ học, vật lí rất tốt
2. Sản xuất thép:
a. Nguyên tắc: Oxi hóa các tạp chất C, S, Si, Mn,…, có trong gang thành oxitrồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.
b. Nguyên liệu:
- Gang trắng hoặc gang xám.
- Dầu mazut hoặc khí đốt.
- Chất chảy: CaO.
- Khí oxi.
c. Những phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang thành thép.
- Thổi oxi vào gang nóng chảy thì các tạp chất bị oxi hóa:
- C và S chuyển thành khí CO2, SO2 thoát khỏi gang:
C + O2 → CO2
S + O2 → SO2
- Si và P chuyển thành oxit axit là SiO2 và P2O5 khó bay hơi:
Si + O2 → SiO2
P + O2 → P2O5
SiO2, P2O5 sẽ tác dụng với CaO tạo CaSiO3, Ca3(PO4)2. Các muối sinh ra dễ nóng chảy, nhẹ hơn thép lỏng, nổi lên trên, được tách ra.