Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
1. Xác định tính chất hóa học của đơn chất
- Các nguyên tố thuộc nhóm A: Nhóm I, II, III là kim loại (trừ H và B, nhóm V, VI, VII là phi kim (trừ Sb, Bi, Po), với nhóm IVA những nguyên tố ở phía trên (C, Si) là phi kim, những nguyên tố phía dưới chuyển dần thành kim loại (Ge, Sn, Pb).
- Các nguyên tố nhóm B hầu hết là kim loại.
2. Xác định tính chất hóa học của các hợp chất
- Viết công thức các hợp chất của nguyên tố.
Phân nhóm chính | I | II | III | IV | V | VI | VII |
Hợp chất với oxi | R2O | RO | R2O3 | RO2 | R2O5 | RO3 | R2O7 |
Hóa trị cao nhất với oxi | I | II | III | IV | V | VI | VII |
Hợp chất với hiđro | RH rắn |
RH2 rắn |
RH3 rắn |
RH4 khí |
RH3 khí |
RH2 (H2R) khí |
RH (HR) khí |
Hóa trị cao nhất với hiđro | I | II | III | IV | III | II | I |
Hợp chất hiđroxit | ROH | R(OH)2 | R(OH)3 | H2RO3 | HRO3 H3RO4 |
H2RO4 | HRO HRO2 HRO3 HRO4 |
- Viết công thức các hiđroxit.
Cách viết công thức các hiđroxit khi biết công thức oxit:
+ Nguyên tố không phải oxi trong oxit có hóa trị bao nhiêu thì phải có bấy nhiêu nhóm OH trong phân tử (trừ NO2, CO và NO)
+ Trong phân tử hiđroxit số nguyên tử H không được quá 3, số nguyên tử O không được quá 4 nếu quá phải trừ đi số nguyên lần phân tử H2O khỏi hiđroxit đó.
Ví dụ: Viết hiđroxit tương ứng với oxit Mn2O7.
Mn có hoá trị VII vậy có 7 nhóm OH là Mn(OH)7, số nguyên tử H và O đều quá ngưỡng phải loại 3 phân tử H2O, vậy trong hiđroxit còn lại 1 nguyên tử H và 4 nguyên tử O. Công thức hiđroxit là HMnO4.
+ Nếu số nguyên tử oxi và hiđro bằng nhau ta viết theo kiểu phân tử chung và hiđroxit đó là bazơ: Ca(OH)2, Al(OH)3... Nếu số nguyên tử O và H không bằng nhau thì H viết đầu tiên, O sau cùng và đó là các axit.
Lưu ý dãy điện hoá của kim loại.