Bài 3: Hiđroclorua- Axit clohidric và muối clorua
I. Hydroclorua
1. Cấu tạo phân tử
-Cặp electron bị lệch về phía clo do clo có độ âm điện lớn hơn hydro
2. Tính chất
- Hyđroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít HCl)
- Hyđroclorua nặng hơn không khí
II. Axít Clohyđric
1. Tính chất vật lý
Sách giáo khoa;
- DddHCl = 1,19 g/cm3 (370C);
- Bốc khói trong không khí.
2. Tính chất hóa học
a. Tính axit mạnh
HCl + Mg → ………..…………………
HCl + FeO →………………………….
HCl + Fe(OH)3 →.…………………….
HCl + CaSO3 →……+ SO2 +… …
b. Tính khử
Ví dụ:
+4 -1 +2 0
PbO2 + 4HCl → PbCl2+ Cl2 + 2H2O
MnO2+ 4HCl →MnCl2+Cl2+2H2O
a. Trong phòng thí nghiệm
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
b. Trong công nghiêp (phương pháp tổng hợp) đốt Cl2 và H2 lấy từ phương trình điện phân dung dịch NaCl
H2 + Cl2 → 2HCl
NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
- Clo hóa các hợp chất hữu cơ đặc biệt là hyđrocacbon.
VD: C2H6 + Cl2 → C2H5Cl +
III. Muối clorua và nhận biết muối clorua
1. Một số muối clorua
NaCl: làm muối ăn
ZnCl2: dùng làm chất chống mục;
BaCl2: thuốc trừ sâu;
KCl: phân bón;
đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl, PbCl2
ứng dụng: (SGK)
2.Nhận biết ion clorua
Thuốc thử: dd AgNO3
Phương pháp: cho vài giọt ddAgNO3 vào dung dịch cần phân biệt nếu có thấy xuất hiện kết tủa không tan trong axit mạnh → HCl hoặc muối clorua.
AgNO3 + HCl → AgCl¯ + HNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl¯ + NaNO3