Bài 6: Luyện tập nhóm halogen
1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen:
- Nhóm VIIA (nhóm Halogen) gồm Flo, Clo, Brom, Iot.
- Có 7e lớp ngoài cùng: ns2 np5
- Phân tử gồm 2 nguyên tử: F2, Cl2, Br2, I2. Liên kết là cộng hóa trị không cực.
2. Tính chất hóa học:
- Từ Flo đến Iot, tính oxi hóa → dần (độ âm điện giảm dần)
- Tính oxi hóa: oxi hóa được hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất.
+ Tác dụng với kim loại muối halogenua.
+ Tác dụng với H2 →khí Hiđro halogenua
+ Tác dụng với H2O.
3. Tính chất hóa học của hợp chất halogen:
a) Axit halogenhiđric:
- Dung dịch HF là axit yếu; còn các dung dịch HCl, HBr, HI đều là các axit mạnh.
- Từ HF →HI, tính axit tăng dần. Đặc biệt, dung dịch HF ăn mòn thuỷ tinh.
b) Hợp chất có oxi:
- Nước Giaven (hỗn hợp dung dịch NaCl, NaClO) và Clorua vôi (CaOCl2) có tính tẩy màu và sát trùng do các muối NaClO và CaOCl2 là các chất oxi hóa mạnh.
4. Phương pháp điều chế các đơn chất halogen:
- F2: điện phân hỗn hợp KF và HF
- Cl2:
+ Cho dd HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, MnO2….
+ Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
- Br2: dùng Clo để oxi hóa NaBr thành Br2
- I2: sản xuất từ rong biển.
5. Phân biệt các ion F-, Cl-, Bt-, I- :
- Thuốc thử: dd AgNO3
F-: không hiện tượng
Cl-: kết tủa trắng AgCl
Bt-: kết tủa vàng nhạt AgBr
I-: kết tủa vàng AgI