Hướng dẫn giải bài tập
I. Các dạng bài tập về anken
Dạng 1: Phản ứng cộng X2, HX, H2O, H2
1. Bài tập tìm công thức của hiđrocacbon không no trong phản ứng cộng HX, X2 (X là Cl, Br, I)
Nếu đề bài cho biết số mol của hiđrocacbon và số mol của HX hoặc X2 tham gia phản ứng thì ta tính tỉ lệ để từ đó suy ra công thức phân tử tổng quát của hiđrocacbon.
T = 1 suy ra công thức phân tử tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n. Biết được công thức tổng quát của hiđrocacbon sẽ biết được công thức tổng quát của sản phẩm cộng. Căn cứ vào các giả thiết khác mà đề cho để tìm số nguyên tử C của hiđrocacbon.
- Bài tập liên quan đến phản ứng cộng H2 vào hiđrocacbon không no
Khi làm bài tập liên quan đến phản ứng cộng H2 vào anken cần chú ý những điều sau :
+ Trong phản ứng khối lượng được bảo toàn, từ đó suy ra :
+ Trong phản ứng cộng hiđro số mol khí giảm sau phản ứng bằng số mol hiđro đã phản ứng.
+ Sau phản ứng cộng hiđro vào hiđrocacbon không no mà khối lượng mol trung bình của hỗn hợp thu được nhỏ hơn 28 thì trong hỗn hợp sau phản ứng có hiđro dư.
Ví dụ 1: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là :
A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C5H8.
Lời giải:
Phương trình phản ứng :
CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (1)
Theo giả thiết ta có :X là C5H10.
Đáp án C.
Ví dụ 2: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là :
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Lời giải:
Theo giả thiết ta chọn :
Phương trình phản ứng :
CnH2n + H2 CnH2n+2 (1)
Theo (1) ta thấy, sau phản ứng số mol khí giảm một lượng đúng bằng số mol H2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng là 75% nên số mol H2 phản ứng là 0,75 mol. Như vậy sau phản ứng tổng số mol khí là 1+1 – 0,75 = 1,25 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : khối lượng của H2 và CnH2n ban đầu bằng khối lượng của hỗn hợp A.
.
Vậy công thức phân tử olefin là C4H8.
Đáp án C.
Dạng 2: Phản ứng oxi hóa
1. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
3C2H4 + 2KMnO4 +4H2O 3HOCH2-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
(etylen glicol)
3CnH2n + 2KMnO4 +4H2O 3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
2. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
CnH2n + O2 nCO2 + nH2O
● Nhận xét : Trong phản ứng cháy anken ta luôn có :
Khi giải bài tập liên quan đến phản ứng đốt cháy hỗn hợp các hiđrocacbon ta nên sử dụng phương pháp trung bình để chuyển bài toán hỗn hợp nhiều chất về một chất; một số bài tập mà lượng chất cho dưới dạng tổng quát thì ta sử dụng phương pháp tự chọn lượng chất nhằm biến các đại lượng tổng quát thành đại lượng cụ thể để cho việc tính toán trở nên đơn giản hơn. Ngoài ra còn phải chú ý đến việc sử dụng các định luật như bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, phương pháp đường chéo… để giải nhanh bài tập trắc nghiệm.
Ví dụ 1: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO40,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4(ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là :
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Lời giải:
Cách 1 :Áp dụng định luật bảo toàn electron :
Cách 2 :Tính toán theo phương trình phản ứng :
3C2H4 + 2KMnO4 +4H2O 3HOCH2-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
mol: 0,06 0,04
Đáp án D.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là :
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Lời giải:
Đặt công thức phân tử của anken là CnH2n.
Phương trình phản ứng :
CnH2n + O2 nCO2 + nH2O (1)
mol: 0,1 0,1n 0,1n
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (2)
mol: 0,1n 0,2n
Theo giả thiết sau phản ứng NaOH còn dư nên muối tạo thành là muối Na2CO3.
Theo (1), (2) và giả thiết suy ra :
gam
Nồng độ % của dung dịch NaOH sau phản ứng là :
Vậy công thức phân tử của anken là C2H4.
Đáp án A.
II. Các dạng bài tập về ankin
Dạng 1: Phản ứng cộng X2, HX, H2O, H2
1. Bài tập tìm công thức của hiđrocacbon không no trong phản ứng cộng HX, X2 (X là Cl, Br, I)
Nếu đề bài cho biết số mol của hiđrocacbon và số mol của HX hoặc X2 tham gia phản ứng thì ta tính tỉ lệ để từ đó suy ra công thức phân tử tổng quát của hiđrocacbon.
T = 2 suy ra công thức phân tử tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n-2. Biết được công thức tổng quát của hiđrocacbon sẽ biết được công thức tổng quát của sản phẩm cộng. Căn cứ vào các giả thiết khác mà đề cho để tìm số nguyên tử C của hiđrocacbon.
- Bài tập liên quan đến phản ứng cộng H2 vào hiđrocacbon không no
Khi làm bài tập liên quan đến phản ứng cộng H2 vào ankin cần chú ý những điều sau :
+ Trong phản ứng khối lượng được bảo toàn, từ đó suy ra :
+ Trong phản ứng cộng hiđro số mol khí giảm sau phản ứng bằng số mol hiđro đã phản ứng.
+ Sau phản ứng cộng hiđro vào hiđrocacbon không no mà khối lượng mol trung bình của hỗn hợp thu được nhỏ hơn 26 thì trong hỗn hợp sau phản ứng có hiđro dư.
Ví dụ 1: 4,48 lít (đktc) một hiđrocacbon A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56% Br về khối lượng. CTPT của A là :
A. C2H6. B. C3H6. C. C4H6. D. C4H8.
Lời giải:
Theo giả thiết ta có : A có công thức phân tử là : CnH2n-2
Phương trình phản ứng :
CnH2n-2 + 2Br2 CnH2n-2Br4 (1)
Từ giả thiết suy ra : X là C4H6.
Đáp án B.
Ví dụ 2: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất.Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là :
A. C2H2. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H4.
Lời giải:
Đốt cháy Y thu được : Y là ankan CnH2n+2.
Số nguyên tử C trong Y : . Vậy Y là C2H6 và X là C2Hy.
Phương trình phản ứng :
C2Hy + H2 C2H6 (1)
mol: 1 1
Vì nhiệt độ bình không đổi nên
Vậy X là C2H2.
Đáp án A.
Dạng 2: Phản ứng thế nguyên tử H ở nguyên tử C có liên kết ba bằng nguyên tử Ag
1. Phản ứng của CHCH với AgNO3/NH3
AgNO3 + NH3 + H2O [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3
(phức chất, tan trong nước)
H–CC–H + 2[Ag(NH3)2]OH Ag–CC–Ag + 2H2O + 4NH3
(kết tủa màu vàng nhạt)
hay H–CC–H + 2AgNO3 + 2NH3 Ag–CC–Ag + 2NH4NO3
2. Phản ứng của R–CCH với AgNO3/NH3
R–CC–H + [Ag(NH3)2]OH R–CC–Ag + H2O + 2NH3
(kết tủa màu vàng nhạt)
hay R–CC–H + AgNO3 + NH3 R–CC–Ag + NH4NO3
Ví dụ : Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là :
A. C3H4 80% và C4H6 20%. B. C3H4 25% và C4H6 75%.
C. C3H4 75% và C4H6 25%. D. Kết quả khác.
Lời giải:
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng, but-2-in không phản ứng vì không có liên kết CHC-.
Phương trình phản ứng :
CHC–CH3 + AgNO3 + NH3 CAgC–CH3 + NH4NO3 (1)
mol: 0,3 0,3
Vậy
Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là :
Đáp án C.
Dạng 3: Phản ứng đốt cháy
CnH2n-2 + nCO2 + (n – 1)H2O
● Nhận xét : Trong phản ứng đốt cháy ankin hoặc ankađien thì
Khi giải bài tập liên quan đến phản ứng đốt cháy hỗn hợp các hiđrocacbon ta nên sử dụng phương pháp trung bình để chuyển bài toán hỗn hợp nhiều chất về một chất; một số bài tập mà lượng chất cho dưới dạng tổng quát thì ta sử dụng phương pháp tự chọn lượng chất nhằm biến các đại lượng tổng quát thành đại lượng cụ thể để cho việc tính toán trở nên đơn giản hơn. Ngoài ra còn phải chú ý đến việc sử dụng các định luật như bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, phương pháp đường chéo… để giải nhanh bài tập trắc nghiệm.
Ví dụ 1: Đốt cháy m gam hiđrocacbon A ở thể khí trong điều kiện thường được CO2 và m gam H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon B là đồng đẳng kế tiếp của A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng x gam. Giá trị x là :
A. 29,2 gam. B. 31 gam. C. 20,8 gam. D. 16,2 gam.
Lời giải:
Đặt công thức phân tử của A là CxHy.
Phương trình phản ứng :
CxHy + O2 xCO2 + H2O (1)
mol:
Theo (1) và giả thiết ta có :
Vì hiđrocacbon A ở thể khí nên số C không vượt quá 4. Vậy là A C4H6, đồng đẳng kế tiếp của A là C5H8.
Sơ đồ đốt cháy C5H8 :
C5H8 + 7O2 5CO2 + 4H2O (2)
mol: 0,1 0,5 0,4
Theo (2) và giả thiết ta thấy khi cho sản phẩm cháy của 0,1 mol C5H8 vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng là : 0,5.44 + 0,4.18 = 29,2 gam.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm C3H6, C3H4, C3H8. Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng :
A. giảm 20,1 gam. B. giảm 22,08 gam. C. tăng 19,6 gam. D. tăng 22,08 gam.
Lời giải:
Đặt công thức chung của các chất trong hỗn hợp A là 12.3 + =21,2.2 = 6,4.
Sơ đồ phản ứng :
3CO2 + H2O (1)
mol: 0,2 0,2.3 0,2.
Tổng khối lượng nước và CO2 sinh ra là : 0,2.3.44 + 0,2..18 = 37,92 gam.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
mol: 0,6 0,6
Khối lượng kết tủa sinh ra là : 0,6.100 = 60 gam.
Như vậy sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm là : 60 – 37,92 = 22,08 gam.
Đáp án B.
Dạng 4: Bài tập tổng hợp
Ví dụ 1: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro có khối lượng là m gam đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là :
A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96.
Lời giải:
Theo giả thiết ta suy ra Y gồm H2 dư, C2H2 dư, C2H4 và C2H6.
Số mol của các chất :
;
Phương trình phản ứng :
C2H2 + H2 C2H4 (1)
mol: 0,1 0,1 0,1
C2H2 + 2H2 C2H6 (2)
mol: 0,05 0,1 0,05
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3 (3)
mol: 0,05 0,05
C2H6 + O2 2CO2 + 3H2O (4)
mol: 0,05 0,1 0,15
2H2 + O2 2H2O (5)
mol: 0,1 (0,25 – 0,15) = 0,1
Theo các phản ứng ta thấy :
Vậy :
Đáp án A.