Phenol
I. Định nghĩa
1. Thí dụ:
2. Định nghĩa
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon trong vòng benzen.
- Phenol đơn giản: C6H5-OH.
II. Tính chất vật lí:
1. Cấu tạo:
- CTPT: C6H6O ( M =94)
- CTCT: C6H5 –OH
hay
2. Tính chất vật lí:
Tnóng chảy0C. |
43 |
Tsôi0C. |
182 |
Độ tan:g/100g |
9,5g (250C) |
- Ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng.
- Rất độc, dây vào tay gây bỏng nặng.
III. Tính chất hoá học:
- Phenol có phản ứng thế H ở nhóm OH và có tính chất của vòng benzen.
a) Phản ứng thế nghuyên tử H của nhóm OH:
- Tác dụng với kim loại kiềm
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
natri phenolat
- Phản ứng với dung dịch bazơ.
C6H5OH+ NaOH → C6H5ONa+ H2O
→ Phenol có tính axit mạnh hơn ancol, nhưng tính axit yếu, yếu hơn axit cac bonic và không làm đổi màu quì tím
C6H5ONa+ H2O +CO2 → C6H5OH + NaHCO3
Nhận xét: Vòng benzen đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H trongnhóm –OH hơn so với phân tử ancol.
b) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen:
- Với dung dịch brom.
Nhận xét:
- Ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzen, đó là: Nguyên tử H trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen ( t/d với dung dịch Br2)
- Ảnh hưởng của vòng benzen đến nhóm –OH, đó là: Vòng benzen làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H trong nhóm –OH hơn trong ancol ( phenol có tính axit t/d với NaOH). Đó là kết quả của sự ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.
III. Ứng dụng: (Sgk)