Ghi nhớ bài học |

UNIT 2: CULTURAL DIVERSITY

Phần I          TỪ MỚI

 

Word

Transcript

Audio

Meaning

Example

bride (n)

/braɪd/

 

cô dâu

He introduced his new bride.

confide (v)

/kənˈfaɪd/

 

chia sẻ, tâm sự

 He confided to me that he had applied for another job

conical (a)

/ˈkɒnɪkl/

 

có hình nón

 

contractual (a)

/kənˈtræktʃuəl/

 

thỏa thuận

We have contractual obligations to control prices.

counterpart (n)

/ˈkaʊntəpɑːt/

 

bên tương ứng, đối tác

The women's shoe, like its male counterpart, is specifically designed for the serious tennis player.

determine (v)

/dɪˈtɜːmɪn/

 

xác định

 An inquiry was set up to determine the cause of the accident.

groom (n)

/ɡruːm/

 

chú rể

 

maintain (v)

/meɪnˈteɪn/

 

giữ, duy trì

The two countries have always maintained close relations.

oblige (v)

/əˈblaɪdʒ/

 

bắt buộc, cưỡng bách

Libel plaintiffs are virtually obliged to go into the witness box.

precede (v)

/prɪˈsiːd/

 

đến trước, đi trước

His resignation was preceded by weeks of speculation.

reject (v)

/rɪˈdʒekt/

 

khước từ, bác bỏ, loại bỏ

The prime minister rejected any idea of reforming the system.

rim (n)

/rɪm/

 

vành, mép

The rims of her eyes were red with crying.

sacrifice (v)

/ˈsækrɪfaɪs/

 

hi sinh

Would you sacrifice a football game to go out with a girl?

 

Phần II          CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC

 

 A. PRONUNCIATIONThe pronunciation of “ed” ending

 Có 3 cách phát âm đuôi ‘-ed’ là: /ɪd/ , /t/ hay /d/.

‘ed’ sẽ được đọc là /t/ (vô thanh) hoặc /d/ (hữu thanh) phụ thuộc vào âm kết thúc của động từ là âm vô thanh hay âm hữu thanh.

* Âm vô thanh: Dây thanh quản ngừng rung khi âm vô thanh được phát ra

* Âm hữu thanh: Dây thanh quản tiếp tục rung khi đó


1. ‘ed’ đọc là /t/:

Nếu một từ kết thúc bằng một âm vô thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách vô thanh, nghĩa là /t/

Cụ thể, những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ (cách nhớ: chợ xa cà phê phải thiếu sữa) thì ‘ed’ sẽ được đọc là /t/

Ví dụ: watched /wɒtʃt/, missed /mɪst/,…


2. ‘ed’ sẽ được đọc là /d/: Nếu một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách hữu thanh, nghĩa là /t/

Ví dụ: lived /lɪvd/, allowed /əˈlaʊd/


3. ‘ed’ đọc là /ɪd/

Một động từ tận cùng bằng /t/ hay /d/ thì ‘ed’ sẽ được đọc là /ɪd/.

 

B. GRAMMAR: REVIEW OF TENSES

 

 1. Thì hiện tại đơn (Simple Present):

                S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)

                S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

 - Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

 - Cách dùng thì hiện tại đơn

   + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.

   + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.                

Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

*Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

  •Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người:

Ex: He plays badminton very well.

  •Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

 

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

                S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

- Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,...

- Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

  + Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

  + Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

  + Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

  + Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)

Ex: He is Coming tomrow

*Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,...

Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

 

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

                S + was/were + V_ed + O

- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

- Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
                                 CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

                                 When + thì quá khứ đơn (simple past)

                                 When + hành động thứ nhất

 

4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):

                S + was/were + V_ing + O

- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

- Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

                                 CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TỪ THÊM -ING.

                                 While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

 

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

                S + have/ has + Past participle + O

- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

- Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  + Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

  + Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

  + Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

      • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

      • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

 

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

                  S + have/ has + been + V_ing + O

- Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

- Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

 

7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

                  S + had + Past Participle + O

  - Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

 - Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

 

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

                  S + had + been + V_ing + O

 - Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

 - Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

 

9. Thì tương lai đơn (Simple Future):

                   S + shall/will + V(infinitive) + O

 - Cách dùng thì tương lai đơn:

   + Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

   + Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

                 CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

   + Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

                  CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

 

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

                     S + shall/will + be + V_ing + O

 - Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

 - Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

             CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 

Hoặc      CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

 

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect):

                    S + shall/will + have + Past Participle

 - Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

 - Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

             CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

 

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous):

                    S + shall/will + have been + V_ing + O

 - Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn