Ghi nhớ bài học |

UNIT 3: WAYS OF SOCIALISING

 

Phần I               TỪ MỚI

 

Word

Transcript

Audio

Meaning

Example

apologize (v)

/əˈpɒlədʒaɪz/

 

xin lỗi

We apologize for the late departure of this flight.

approach (v)

/əˈprəʊtʃ/

 

tiếp cận

We heard the sound of an approaching car/a car approaching.

argument (n)

/ˈɑːɡjumənt/

 

sự tranh luận

We had an argument with the waiter about the bill.

attract (v)

/əˈtrækt/

 

thu hút, hấp dẫn

 I had always been attracted by the idea of working abroad.

clap (v)

/klæp/

 

vỗ tay

Everyone clapped us when we went up to get our prize.

compliment (n)

 /ˈkɒmplɪmənt/

 

khen ngợi

it's a great compliment to be asked to do the job.

decent (a)

/ˈdiːsnt/

 

lịch sự, tử tế

She ought to have waited for a decent interval before getting married again.

install (v)

/ɪnˈstɔːl/

 

lắp đặt

The hotel chain has recently installed a new booking system.

kidding (n)

/ˈkɪdɪŋ/

 

đùa

 

marvellous (a)

/ˈmɑːvələs/

 

tuyệt vời

It's marvellous what modern technology can do.

maximum (n)

/ˈmæksɪməm/

 

tối đa

The offence carries a maximum prison sentence of ten years.

 

Phần II                  CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC

 

 A. PRONUNCIATION: Stress in two - syllable words

- Hầu hết các danh từ và tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất 

Eg: ‘present, ‘table, ‘export, ‘beauty 

Ngoại lệ: ca’nal, i’dea, de’sire, ma’chine, po’lice

- Hầu hết các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

Eg: de’cide, be’gin, de’sign

- Các động từ có âm tiết cuối tận cùng bằng en, ern, ie, ow, ish, y thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên

Eg:  ‘Enter, ‘Govern, ‘deepen, ‘finish, ‘folo

Ngoại lệ: A’llow

Chú ý: Với từ vừa là danh từ, vừa là động từ thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu nếu từ đó là danh từ và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu từ đó là động từ 

Eg:         Danh từ          Động từ
               ‘Record          Re’cord
               Import           Im’port
               ‘Export          Ex’port
              ‘Present          Pre’sent
               ‘Exploit          Ex’ploit

- Trọng âm rơi vào âm tiết đầu khi âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối

Eg: ‘Study => Âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn “i”

      ‘Damage => Âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn “i” và 1 phụ âm

- Trọng âm rơi vào âm tiết đầu khi âm tiết thứ 2 có nguyên âm “ou”

Eg: ‘borrow, ‘follow 

- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi 

   + Âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài 

Eg: A’gree => Âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài “i:” 

      De’part => Âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài “a:”

  + Âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi

Eg: De’ny => Âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi “ai”

      O’bey => Âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi “ei”

  + Âm tiết thứ 2 kết thúc bằng nhiều hơn 1 phụ âm 

Eg: Ad’just => Âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 2 phụ âm “st”

      Attend => Âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 2 phụ âm “nd”

Lưu ý: Âm tiết nào có nguyên âm /ə/ thì trọng âm không rơi vào âm tiết đó

Eg: Ap’pear, ‘Challenge

- Đối với các danh từ ghép, trọng âm rơi vào âm thứ nhất

Eg: ‘blackbird, ‘homework, ‘greenhouse

- Đối với tính từ ghép mà từ đầu tiên là danh từ thì trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất

Eg: ‘water-proof ‘air-sick

- Tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ hoặc kết thúc bằng đuôi –Ed thì trọng âm chính lại thường nhấn vào âm thứ 2

Eg: Bad-‘tempered , Short-‘handed, down’stairs

- Đối với động từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2:

Eg: Over’flow, over’come, out’do

- Các động từ phản thân trọng âm rơi vào âm số 2

Eg: My’self, her’self\

- Những từ có đuôi cur, dict, ect, sist, tain, tract, vent, vert, mit, trọng âm thường rơi vào chính đuôi đó

Eg: occur, predict, effect, cor’rect, per’mit, as’sist, con’vert, ad’mit, at’tract, pre’vent

Ngoại lệ: ‘Insect

 

 B. GRAMMAR: Reported speech

 

I. Reported speech

  a. Đại từ và tính từ sở hữu thường đổi từ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ hai sang ngôi thứ ba. Trừ khi người nói thuật lại lời nói của chính mình

Eg: He said, “ I’ve forgotten my uncle’s phone number.”

      →    He said (that) he  had forgotten his uncle’s phone number.

      “ You have watered the flower twice, Mary”, he said.

     →   He told Mary that she had watered the flower twice.

 b. Một số biến đổi cơ bản khi đổi sang lời nói gián tiếp :

    + Khi “ this, that, và these” được dùng như tính từ, chúng thường được đổi thành “The”.

    + Khi “ this, that, và these” được dùng như tính từ, chúng thường được đổi thành “ it, they, them”.

    + “ Here” có thể được đổi thành  “ there”.

DIRECT SPEECH

INDIRECT SPEECH

now

then, at that time, immediately

today

that day

yesterday

the day before, the previous day

tomorrow

the next day, the following

this year / month / week

that year / month / week

last year / month / week

the year / month / week before;

the previous year / month / week.

next year / month / week

the year / month / week after;

the following year / month / week.

a year / month / week ago

a year / month / week before;

a  year / month / week  earlier

 

 c. Tense (Thì)

    + Khi động từ tường thuật ở các thì hiện tại, chúng ta không đổi thì trong lời nói gián tiếp.

Eg: He says, “ The bus is coming.”   → He says the bus is coming.

    + Khi động từ tường thuật ở các thì quá khứ, chúng ta đổi thì trong các câu gián tiếp như sau:

DIRECT SPEECH

INDIRECT SPEECH

Present Simple

Past Simple

Present continuous

Past Continuous

Present Perfect

Past Perfect

Present Perfect Continuous

Past Perfect Continuous

Past Simple

Past Perfect

Simple Future

Conditional

Future Continuous

Conditional Continuous


Eg : “ I never eat vegetables”, he explained.  → He explained that he never ate vegetables.

 

 d. Modal Verbs:

DIRECT SPEECH

INDIRECT SPEECH

shall

should

will

would

can

could

may

might

 

must

must(khi diễn tả sự chắc chắn) /

had to (khi biểu thị sự cần thiết )

would have to


 Eg: “ I must go now,” Alice said.  → Alice said that he must / had to go at that time.

 

 e. Lời nói gián tiếp qua câu hỏi:

      * Wh – question:

Eg: He said, “ Where has she been?”   → He asked/ wondered where she had been.

     “What did your parents send?”, the officer asked. → The officer asked me what my parents had sent.

    “ Whom did you phone yesterday? ”, the boss asked.

     → The boss asked whom I had phoned the day before.

      * Yes / No question:

   “ Will the train leave on time? ” he said.   → He inquired whether / if the train would leave on time.

      He asked, “ Is there a waiting room?”   → He asked if / whether there was a waiting room.

 

II. Lời nói gián tiếp qua câu mệnh lệnh, lời yêu cầu, lời khuyên với động từ nguyên mẫu:

 

 1. Orders (Mệnh lệnh)

Eg: “Open the windows. Turn on the lights”, my mother said.

      → My mother told me to open the windows and turn on the lights.

       He said, “ Don’t wait for me”.

      → He told me not to wait for him.

 2. Requests: (Lời yêu cầu)

Would you / Will you/ Could you turn down the radio, please?”, she said.

→ She asked/ requested me to turn down the radio.

 3. Advice (Lời khuyên)

“ You should stop smoking, Peter”, Ann said. → Ann advised Peter to stop smoking.

“ If I were you, I wouldn’t stay up late”, she said. → She advised me not to stay up late.

 

III. Reported speech with Gerund: (Lời nói gián tiếp với danh động từ)

Why not + verb ... ?”       →      S + suggested + Ving...

Why don’t you ... ?”        →      S + suggested that + O + should + Vo

“ Shall we ... ?”                                

Let’s + verb ...

Eg: “Shall we take a rest here? ”, Tom said. → Tom suggested taking a rest there.

      “Let’s stop now”, he said.                     → He suggested that we should stop. 

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn