UNIT 5: HIGHER EDUCATION
Phần I TỪ MỚI
Word |
Transcript |
Audio |
Meaning |
Example |
application form (n) |
/ˌæplɪˈkeɪʃn fɔːm/ |
|
đơn xin học |
an application form (= a piece of paper on which to apply for something) |
applicant (n) |
/ˈæplɪkənt/ |
|
người xin học |
Successful applicants will receive notification within the week. |
blame (v) |
/bleɪm/ |
|
đổ lỗi, chịu trách nhiệm |
Police are blaming the accident on dangerous driving. |
daunt (v) |
/dɔːnt/ |
|
làm nản chí, nản lòng |
She had struggled with problems that would daunt the most energetic and resourceful of people. |
mate (n) |
/meɪt/ |
|
bạn bè |
They've been best mates since school. |
maximum (n) |
/ˈmæksɪməm/ |
|
nhiều nhất, tối đa |
The offence carries a maximum prison sentence of ten years. |
require (v) |
/rɪˈkwaɪə(r)/ |
|
yêu cầu |
True marriage requires us to show trust and loyalty. |
scary (v) |
/ˈskeəri/ |
|
sợ hãi |
It was a really scary moment. |
undergraduate course |
/ˌʌndəˈɡrædʒuət kɔːs/ |
|
khóa học đại học |
I am going to attend an undergradute course. |
Phần II CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC
A. PRONUNCIATION: Stress in more than three- syllable words
Nguyên tắc chung: Đối với từ có từ ba trở lên thì dấu trọng âm nằm ở: vần thứ ba kể từ vần cuối.
Ví dụ: possibÍlity, dÉmonstrate, Éxercise, incrÉdible, curiÓsity, geÓgraphy, varÍety, mechÁnical, cÓncentrate, equÍvalent,......
Trường hợp đặc biệt khác cần thuộc lòng: (Không phân biệt từ có mấy vần)
1. Dấu nhấn nằm ngay trên các vần tận cùng là: -ADE, -EE, -EEN, -EER, -ESE, -OO, -OON
Ví dụ: parADE, lemonADE, decrEE, fiftEEN, eightEEN, carEER, ChinESE, bambOO, shampOO, ballOON, cartOON, employÉE….
Ngoại trừ: dEcade / ’dekeid /(B.E) /di’keid/ (A.E)
2. Dấu nhấn nằm ngay trên vần trước của các vần tận cùng là: -ION, -IC, -IAL, -URE, -OUS, -ITY, -IVE, -ION, -IC, -IAL, -IAN, -IENCE, -IENT, -IAR, -IOUS, UOUS, -URE,.....
Ví dụ: nAtion, mEntion, tEnsion, Action, trAffic, spEcial, cUlture, cApture, fAmous…..., prodÚction, invÉntion, attÉntion, attrÁction, trÁffic, econÓmic, characterÍstic, artÍfícial, espÉcially, musÍcian, mathematÍcian, convÉnience, insuffÍcient, famÍliar, relÍgious, ambÍguous, agrÍculture, procÉdure, …...
Ngoại trừ: manURE / mə’njuə /
Lưu ý: - Nếu là Danh từ hay tính từ ghép 2 vần thì trọng âm luôn rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: well-done(adj), housework
- Nếu từ mà có thêm tiền tố (thêm vào trước từ gốc) hoặc thêm Hậu tố (thêm vào sau từ gốc) thì cũng không ảnh hưởng gì đến dấu nhấn của từ gôc
Ví dụ: ’happy → un’happy
B. GRAMMAR: CONDITIONAL TENSES
1. Conditional type 1
Conditional sentence type 1 |
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. |
Structure |
If + S + V, S + will + V |
Usage |
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Ex: - If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.) - If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.) |
2. Conditional type 2
Conditional sentence type 2 |
Câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. |
Structure |
If + S + Ved, S + would + V |
Usage |
Câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. EXAMPLE: - If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được - If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có |
NOTE |
- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. - Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. |
3. Conditional type 3
Conditional sentence type 3 |
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ. |
Structure |
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD HAVE + PP mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính dùng công thức WOULD hoặc COULD + HAVE + PP. |
Usage |
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Điều quan trọng là cả tình huống và kết quả đều không thể xảy ra được nữa. EXAMPLE: - If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt - If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.) |
NOTE |
- PP là dạng quá khứ hoàn thành của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ có quy tắc, đó chính là động từ nguyên mẫu thêm ED. - Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. - Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính |
4. Conditional in reported speech
* Câu điều kiện loại 1 chuyển sang loại 2.
Ex: He said, "If it rain heavily, I will stay at home"
→ He said (that) if it rained heavily, he would stay at home
* Câu điều kiện loại 2 và 3: Không đổi động từ
Ex: She said, "If I had enough money, I would buy a new car"
→ She said (that) if she had enough money, she would...
Ex: The teacher said, "If John had studied harder, he wouldn't have failed his exam"
→ The teacher said (that) if John had studied harder, he ...
* Note
Khi chuyển 1 câu hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp, cần chú ý vị trí của chủ ngữ, động từ và không còn dấu chấm hỏi.
Ex: She asked me, "what would he do if he were a king?"
→ She asked me what he would do if he were a king.