UNIT 6: FUTURE JOBS
Phần I TỪ MỚI
Word |
Transcript |
Audio |
Meaning |
Example |
accompany (v) |
/əˈkʌmpəni/ |
|
đi cùng, hộ tống |
I must ask you to accompany me to the police station. |
category (n) |
/ˈkætəɡəri/ |
|
loại, hạng |
The results can be divided into three main categories. |
jot down |
/dʒɒt daʊn/ |
|
ghi lại tóm tắt |
The baby can't keep any food down (= in her body). |
keenness (v) |
/ˈkiːnnəs/ |
|
say mê, thiết tha |
I admire his enthusiasm and keenness to experiment. |
résumé (n) |
/ˈrezjumeɪ/ |
|
bản tóm tắt |
a brief résumé of events so far |
retail (n) |
/ˈriːteɪl/ |
|
bán lẻ |
department stores and other retail outlets |
shortcoming (n) |
/ˈʃɔːtkʌmɪŋ/ |
|
vành, mép |
Despite a number of shortcomings, the project will still go ahead. |
vacancy (n) |
/ˈveɪkənsi/ |
|
vị trí, chức vụ bỏ trống |
There’s a vacancy in the accounts department. |
wholesale (n) |
/ˈhəʊlseɪl/ |
|
bán buôn |
We buy the building materials wholesale. |
workforce (n) |
/ˈwɜːkfɔːs/ |
|
lực lượng lao động |
The factory has a 1 000-strong workforce. |
Phần II CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC
A. PRONUNCIATION
Weak/Strong forms of some conjunctions & prepositions (Dạng phát âm mạnh và yếu của một số liên từ và giới từ)
Trong tiếng Anh có những từ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt chức năng ngữ pháp gọi là function words (từ chức năng), bao gồm liên từ (conjunction), giới từ (preposition), trợ động từ (auxiliary verb)…. Những từ này khi phát âm có 2 dạng gọi là âm mạnh và yếu (strong form, weak form).
Một số liên từ, giới từ có dạng phát âm mạnh và yếu:
Liên từ (Conjunction) |
Word |
Strong form |
Weak form |
And |
/ ænd / |
/ ənd / hoặc / ən / |
|
But |
/ bʌt / |
/ bət / |
|
That |
/ ðæt / |
/ ðət / |
|
Than |
/ ðæn / |
/ ðən / |
|
As |
/ æz / |
/ əz / |
|
Giới từ (Preposition) |
At |
/ æt / |
/ ət / |
For |
/ fɔ: / |
/fə / |
|
From |
/ frɒm / |
/ frəm / |
|
Of |
/ ɒv / |
/ əv / |
|
To |
/ tu: / |
/ tʊ / hoặc / tə / |
|
As |
/ æz / |
/ əz / |
Weak form thường được sử dụng trong giao tiếp bình thường, nhất là khi nói nhanh. Nhưng có một số trường hợp bắt buộc phải dùng strong form như sau:
* Từ đứng ở cuối câu
E.g: I’m fond of chips. (tôi thích khoai tây rán.)
/ aim ‘fɒnd əv ‘t∫ips /
- Chips are what I’m fond of. (Khoai tây rán là thứ tôi thích.)
/ ‘t∫ips ə ‘wɒt aim ‘fɒnd ɒv /
* Từ dùng để đối lập hoặc phối hợp với từ khác
E.g: The letter’s from him, not to him. (Lá thư gửi từ anh ấy, không phải cho anh ấy.)
/ ðə 'letəz ‘frɒm im nɒt ‘tu: im /
- I travel to and from London a lot. (tôi rất hay đi đi về về Luân Đôn.)
/ai ‘trævl ‘tu: ən ‘frɒm 'lʌndən ə ‘lɒt /
* Từ được nhấn mạnh theo mục đích riêng
E.g: You must give me more money. (bạn phải đưa thêm tiền cho tôi.)
/ ju: ‘mʌst ‘giv mi ‘mɔ: 'mʌni /
* Từ được trích dẫn
E.g: You shouldn’t put “and” at the end of a sentence.
/ ju: ‘∫ʊdnt pʊt ‘ænd ət ði ‘end əv ə 'sentəns /
B. GRAMMAR: Relative clauses
I. DEFINING RELATIVE CLAUSES VS NON - DEFINING RELATIVE CLAUSES
CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ |
||
|
Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) |
Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause) |
Định nghĩa |
Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. |
Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa |
Cách dùng |
Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. |
-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước. - Không được dùng that trong mệnh đề không xác định. |
Ví dụ |
- The girl who is wearing the blue dress is my sister. - The book which I borrowed from you is very interesting. |
- My father, who is 50 years old, is a doctor. - This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
|
Lưu ý |
|
Ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định khi mà danh từ nó bổ nghĩa là một danh từ được xác định rõ. Khi đó là danh từ riêng, danh từ đi với tính từ sở hữu hoặc là danh từ đi với các từ chỉ như this,that,…. |
II. RELATIVE PRONOUNS WITH PREPOSITIONS
1. Form
preposition (giới từ) + whom / which
Examples:
- The bed on which I slept last night wasn’t very comfortable.
- The woman with whom I didn’t keep space was running very fast.
who / whom / which / that…+ preposition
Examples:
- The bed which/that I slept on last night wasn’t very comfortable.
- The woman who/whom I didn’t keep space with was running very fast.
2. Notes
Sau giới từ, không sử dụng “who” và “that”
Examples:
- The man was running very fast. I didn’t keep space with him.
= The man who/ whom I didn’t keep running very space with was fast.
= The man with who/ whom I didn’t keep running very space was fast.
- The bed wasn’t very comfortable. I slept on it last night.
= The bed which/ that I slept on last night wasn’t very comfortable.
= The bed on which/ that I slept last night wasn’t very comfortable
III. RELATIVE CLAUSES REPLACED BY PARTICIPLES AND TO INFINITIVES
1. Relative clauses replaced/ reduced by participles (mệnh đề quan hệ được thay thế/ rút gọn bằng phân từ
*Mệnh đề quan hệ dùng như tính từ chỉ được thay thế khi đại từ quan hệ làm chủ từ
a. Relative clauses with BE: động từ của mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn (continuous tense) hoặc thể bị động (passive voice): chúng ta bỏ đại từ quan hệ và động từ BE
EX: The singer (who is) singing on TV is a disabled girl.
→ The singer singing on TV is a disabled girl.
The house (which was) built over 150 years must be pulled down.
→ The house built over 150 years must be pulled down.
b. Relative clauses without BE: bỏ đại từ quan hệ, động từ đưa về dạng nguyên thể rồi cộng thêm đuôi “ING” (present participle)
EX: The bridge that connects two villages is very small.
→ The bridge connecting two villages is very small.
A sentence that connects a main clause with one or many dependent clauses is a complex sentence.
→ A sentence connecting a main clause with one or many dependent clauses is a complex sentence.
Chú ý: Chúng ta chỉ được thay thế mệnh đề quan hệ khi hai mệnh đề cùng thời gian hoặc tời gian được hiểu rõ/ xác định.
EX: The books which were written by Dickens are still popular. (past-present; nhưng thời gian xác định: Dickens)
→ The books written by Dickens are still popular.
Trái lại với câu:
Do you know the man who has stolen your motorbike?
→ Chúng ta không thể thay thế mệnh đề tính từ vì hai hành động không cùng thời gian
2. Relative clauses by infinitives: Mệnh đề quan hệ được thay thế bằng động từ nguyên mẫu
a. Khi tiền ngữ (antecedent) với số thứ tự (ordinal number) hay từ “the only, the last, the next” hay so sánh nhất của tính từ (superlative)
Ex: He was the first man who reached the top of this mountain.
→ He was the first man to reach the top of this mountain.
This is the only mechanic who can repair this machine.
→ This is the only mechanic to be able/ to repair this machine.
Chú ý: mệnh đề tính từ chỉ được thay thế khi hai mệnh đề cùng chủ từ.
b. Khi 2 mệnh đề tính từ diễn tả: sự cần thiết hay nhiệm vụ phải thực hiện.
*) Hai mệnh đề cùng chủ từ:
Ex: He has some homework that he must do.
→ He has some homework to do.
They need a large yard in which they can dry rice.
→ They need a large yard to dry rice in.
*) Hai mệnh đề khác chủ từ
Ex: He finds a house with a yard which his children can play in
→ He finds a house with a yard for his children to play in.
Here are some accounts that you must check.
→ Here are some accounts for you to check.