Ghi nhớ bài học |

UNIT 8: LIFE IN THE FUTURE

 

Phần I               TỪ MỚI

 

Word

Transcript

Audio

Meaning

Example

pessimistic (a)

 /ˌpesɪˈmɪstɪk/

 

bi quan

They appeared surprisingly pessimistic about their chances of winning.

optimistic (a)

/ˌɒptɪˈmɪstɪk/

 

lạc quan

They are cautiously optimistic that the reforms will take place.

terrorist (n)

/ˈterərɪst/

 

quân khủng bố

The terrorists are threatening to blow up the plane.

labour-saving (a)

/ˈleɪbə seɪvɪŋ/

 

tiết kiệm sức lao động

modern labour-saving devices such as washing machines and dishwashers

micro-technology (n)

/ˈmaɪkrəʊ tekˈnɒlədʒi/

 

công nghệ vi mô

 

telecommunications (n)

/ˌtelikəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/

 

viễn thông

a telecommunication company

unexpected (a)

/ˌʌnɪkˈspektɪd/

 

bất ngờ, không mong đợi

The announcement was not entirely unexpected.

contribute (to) (v)

/kənˈtrɪbjuːt/

 

đóng góp (vào)

Would you like to contribute to our collection?

incredible (a)

/ɪnˈkredəbl/

 

không thể tin được

It seemed incredible that she had been there a week already.

centenarian (n)

/ˌsentɪˈneəriən/

 

người sống tới trăm tuổi

 

eternal (a)

/ɪˈtɜːnl/

 

vĩnh cửu, vĩnh hằng

Newspapers are simply responding to the eternal fascination of their readers with the private lives of the rich and famous.

eradicated (a)

/ɪˈrædɪkeɪtid/

 

bị tiêu hủy, thủ tiêu

Diphtheria has been virtually eradicated in the United States.

 

 

Phần II                CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC

 

A. PRONUNCIATION: Contracted forms of auxiliaries (continued)

 

Full forms

Contracted forms

Full forms

Contracted forms

I have

I’ve

I have not

I haven’t

you have

you’ve

you have not

You haven’t

he has

he’s

he has not

he hasn’t

she has

she’s

she has not

she hasn’t

it has

it’s

it has not

it hasn’t

 

B. GRAMMAR:  Prepositions and articles

 

I. Prepositions - Cách dùng và các loại giới từ trong tiếng Anh:

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

Có 6 loại giới từ thường gặp nhất trong tiếng anh:

 

1) Giời từ chỉ thời gian:

(Preposition for time)

- At: vào lúc (thường đi với giờ, mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc)

 Ex: at night, at noon, at 7pm, ...

- On: vào (thường đi với ngày)

 Ex: On June 6th, ...

- In: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ)

 Ex: In June, in 2020, in the summer, in the 20th century,...

- Before: trước

- After: sau

- During: (trong khoảng) (đi với danh từ chỉ thời gian)

2) Giời từ chỉ nơi chốn:

(Preposition for Places)

- At: tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)

   Ex: at the street, at my house,...

- In: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục...)

 Ex: In Vietnam, In Ho Chi Minh city,...

- On, above, over: trên

- On: ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

 Ex: on the street, on the beach,...

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:

(Preposition for move)

- To, into, onto: đến

+ to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.

+ into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó

+ onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm

- From: chỉ nguồn gốc xuất xứ

Ex: I come from vietnamese

- Across: ngang qua

Ex: He swims across the river. (anh ta bơi ngang qua sông)

- Along: dọc theo - Round, around, about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:

(Preposition for manner)

- With: với

- Without: không, không có

- According to: theo

- In spite of: mặc dù

- Instead of: thay vì

5) Giới từ chỉ mục đích:

(Preposition for purposes)

- To: để

- In order to: để

- For: dùm, dùm cho

- Ex: Let me do it for you: để tôi làm nó dùm cho bạn.

- So as to: để

6) Giới từ chỉ nguyên do:

(Preposition for reasons)

- Thanks to: nhờ ở

- Ex: Thanks to your help, I passed the exam (nhờ sự giúp đỡ của bạn mà tôi thi đậu).

- Through: do, vì

- Ex: Don't die through ignorance (đừng chết vì thiếu hiểu biết).

- Because of: bởi vì

- Owing to: nhờ ở, do ở

- Ex: Owing to the drought, crops are short (vì hạn hán nên mùa màng thất bát)

- By means of: nhờ, bằng phương tiện

 

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

 

1) Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:

Ví dụ: Trước đó ta gặp: worry about (lo lắng về)

Lần sau gặp chữ: disscuss _____ (thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2) Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ: Trước đó ta gặp: in the morning

Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai (đúng ra phải dùng on)

3) Bị tiếng Việt ảnh hưởng:

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp: polite (lịch sự ) liền dùng ngay with (với) => sai (đúng ra phải dùng to)

 

II- Articles - Cách sử dụng các loại mạo từ trong tiếng anh

 Có 2 loại mạo từ là mạo từ xác định (the) và mạo từ không xác định (a/ an)

1. Cách sử dụng mạo từ bất định a/an

* Mạo từ A/An được dùng trong những trường hợp sau:

  - Trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên.

I live in a house near a shop.

He has two children: a son and a daughter.

  - Chỉ nghề nghiệp:

I’m a student. / My brother is an architect.

  - Trong các cụm từ/ từ chỉ lượng:

a pair of/ a little/ a few/ a thousand…

  - Dùng trong câu cảm thán: what a + noun

What a beautiful flower!

What a great party!

  - Có nghĩa là “một”

There is a pen on the table.

Lưu ý: dùng “An” trước những danh từ có phát âm bắt đầu bằng các nguyên âm: e, a, i, u, o.

2. Cách dùng mạo từ xác định “the”

* Dùng “the” trong các trường hợp sau:

  - Sự vật, sự việc kể đến lần thứ hai

 I live in a house. The house is very nice.

 She has two children: a son and a daughter. The son is a pupil. The daughter is very small.

  - Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the moon, the earth, the sea…

  - Đi với tính từ:

The rich: những người giàu

The poor: những người nghèo

The young: những người trẻ tuổi……..

  - Trước từ chỉ biển, sông, khách sạn, quán bar, tên ban nhạc, tên các dãy núi

the Nile, the Huong Giang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the Westlife, the Backstreetboy….

  - Chỉ quốc tịch: the Vietnamese, the Chinese……..

  - Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước: the Asian, the United Nations, the United States

* Những trường hợp trường hợp không dùng mạo từ a/an, the

   - Trước danh từ đếm được, danh từ không đếm được nói chung Books are good friends. Milk is good for you.

   - Trước một số danh từ chỉ tên nước, đường phố, thị xã, ngôn ngữ, sân bay, nhà ga, bữa ăn, núi

England is a large country.

I live in hanoi.

My house is in Quang Trung street.

They live near Noi Bai airport.

Everest is the highest mountain in the world.

* So sánh 2 trường hợp sau:

In the church: đi đến nhà thờ (để chơi hoặc gặp mặt ai) 

In church: đi cầu kinh

At/ in the school/ university/ college: đi đến trường          

At/ in/ to school/ university/ college: là học sinh, sinh viên ở trường.

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn