UNIT 10: ENDANGERED SPECIES
Phần I TỪ MỚI
Word |
Transcript |
Audio |
Meaning |
Example |
bamboo (n) |
/ˌbæmˈbuː/ |
|
cây tre |
a bamboo chair |
bared teeth (n) |
/beədtiːθ/ |
|
răng hở |
|
be driven to the verge of ... |
/vɜːdʒ/ |
|
bị đẩy đến bên bờ của ... |
These measures brought the republic to the verge of economic collapse. |
biologist (n) |
/baɪˈɒlədʒɪst/ |
|
nhà sinh vật học |
he’s a research biologist for a pharmaceutical company. |
deforestation (n) |
/ˌdiːˌfɒrɪˈsteɪʃn/ |
|
sự phá rừng |
land erosion caused by widespread deforestation |
derive (from) (v) |
/dɪˈraɪv/ |
|
bắt nguồn (từ) |
The word ‘politics’ is derived from a Greek word meaning ‘city’. |
enact (v) |
/ɪˈnækt/ |
|
ban hành |
legislation enacted by parliament |
gorilla (n) |
/ɡəˈrɪlə/ |
|
khỉ đột |
|
habitat (n) |
/ˈhæbɪtæt/ |
|
môi trường sống |
he marshes provide a rich habitat for water plants. |
leopard (n) |
/ˈlepəd/ |
|
con báo |
You didn’t really expect her to be on time, did you? A leopard can’t change its spots. |
panda (n) |
/ˈpændə/ |
|
gấu trúc |
|
parrot (n) |
/ˈpærət/ |
|
con vẹt |
|
reserve (n) |
/rɪˈzɜːv/ |
|
khu bảo tồn |
He discovered unexpected reserves of strength. |
rhinoceros (n) |
/raɪˈnɒsərəs/ |
|
con tê giác |
|
sociable (a) |
/ˈsəʊʃəbl/ |
|
dễ gần gũi, hòa đồng |
We had a very sociable weekend (= we did a lot of things with other people). |
urbanization (n) |
/ˌɜːbənaɪˈzeɪʃn/ |
|
sự đô thị hóa |
a time of rapid urbanization and industrialization |
vulnerable (a) |
/ˈvʌlnərəbl/ |
|
dễ bị tổn thương |
We should protect the most vulnerable members of our society. |
wildlife (n) |
/ˈwaɪldlaɪf/ |
|
động vật hoang dã |
Development of the area would endanger wildlife. |
worm (n) |
/wɜːm/ |
|
sâu, giun |
Worms burrow down through the soil. |
Phần II CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC
A. PRONUNCIATION :
RHYTHM (NHỊP ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH)
Như ta đã biết, những từ trong tiếng Anh có từ hai âm tiết trở lên sẽ có trọng âm. Có những âm tiết được nhấn mạnh hơn các âm khác, có những âm tiết được phát âm dài hơn các âm khác.
Đối với cụm từ và câu cũng vậy. Có những từ trong câu được phát âm mạnh hơn, dài hơn, có những từ được phát âm nhẹ hơn, ngắn hơn. Chính điều này đã tạo nên nhịp điệu trong tiếng Anh.
Các từ được nhấn mạnh là từ nội dung (content word). Các từ này bao gồm danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ. Ý nghĩa của câu được thể hiện qua những từ này.
Eg:
- Noun: car, breakfast, moon
- Verb: learn, clean, go
- Adjective: green, hot, pretty
- Adverb: beautifully, quietly, equally
- Pronoun: that, theirs, herself, what
Các từ chức năng sẽ phát âm yếu hơn và ngắn hơn. Các từ này bao gồm trợ động từ, giới từ, liên từ, từ chỉ định, tính từ sở hữu.
Eg:
- Auxiliary: may, do, have
- Preposition: under, around, near
- Conjunction: but, and, not
- Determiner: some, each, the
- Possessive adjective: my, your, our
B. GRAMMAR:
MODAL VERBS: MAY, MIGHT, MUST, MUSTN’T, NEEDN’T
1. MAY - MIGHT :
a) Diễn tả điều gì có thể xảy ra hoặc không chắc chấn.
Ex: The director might come back this weekend.
(Giám đốc có thể trở về ngày cuối tuần này.)
I may have some news for you. (Tôi có thể có tin cho bạn.)
MIGHT: bao hàm khả năng có thể xảy ra ít hơn.
COULD: có thể dùng thay cho MAY/ MIGHT.
Ex: Where will you go this weekend?
I could go to the seaside./ I may go to the seaside.
b) Dùng trong câu yêu cầu lịch sự, hoặc xin hay cho phép.
Ex: May I use your phone?
Yes, you may./ Sorry, you may not.
c) Dùng cho lời chúc hay diễn tả niềm hi vọng.
Ex: May you be happy! (Chúc bạn hạnh phúc!.)
2. MUST- MUSTN’T
a) MUST:
- Diễn tả sự bắt buộc - cần thiết
Ex: You must stop saying such things.
(Bạn phải ngưng nói những điều như thế.)
They must study hard for their next exam.
(Chúng phải học chăm cho kì thi kế.)
- Diễn tả lời kết luận điều gì do có dấu hiệu / chứng cớ hiện tại.
Ex: Bill looks so anxious. He must have a problem.
(Bill trông có vẻ vô cùng lo lắng. Chắc hẳn anh ấy gặp khó khăn.)
- Diễn tả lời khuyên có tính cần thiết.
Ex: This book is very useful. You must buy it.
(Cuốn sách rất hữu dụng. Bạn nên mua nó).
b) MUSTN’T (không được):
- Diễn tả sự ngăn cấm (a prohibition)
Ex: You mustn’t be rude to old people.
(Bạn không được vô lễ với người già.)
3. NEEDN'T = DON'T/ DOESN'T HAVE TO: không cần, không phải, phản nghĩa của MUST.
Ex: Must you read this book?
(Bạn phải đọc cuốn sách này không?)
No, I needn’t. / Yes, I must.
4. Khác biệt giữa MUST và HAVE TO. (Differences between MUST and HAVE TO)
MUST: sự cần thiết hay bắt buộc có tính chủ quan.
Ex: I must study for the exams. (Tôi phải học cho kì thi.)
HAVE TO: sự cần thiết hay bắt buộc có tính khách quan,
Ex: His eyes are weak. He has lo wear glasses. (Mắt anh ấy yếu. Anh phải mang kính.)