UNIT 16: THE ASSOCIATION SOUTHEAST ASIAN NATIONS
Phần I TỪ MỚI
Word |
Transcript |
Audio |
Meaning |
Example |
accelerate (v) |
/əkˈseləreɪt/ |
|
thúc đẩy, đẩy nhanh |
Exposure to the sun can accelerate the ageing process. |
Baht (n) |
|
|
đồng Bạt (đơn vị tiền Thái Lan) |
|
Buddhism (n) |
/ˈbʊdɪzəm/ |
|
đạo Phật |
She became interested in Zen Buddhism. |
Catholicism (n) |
/kəˈθɒləsɪzəm/ |
|
Thiên chúa giáo La Mã |
|
Christianity (n) |
/ˌkrɪstiˈænəti/ |
|
đạo Cơ Đốc |
Victorian ‘muscular Christianity’ was all about achieving self-control through strict mental and physical discipline. |
currency (n) |
/ˈkʌrənsi/ |
|
đơn vị tiền tệ |
You'll need some cash in local currency but you can also use your credit card. |
diverse (a) |
/daɪˈvɜːs/ |
|
thuộc nhiều loại khác nhau |
My interests are very diverse. |
forge (v) |
/fɔːdʒ/ |
|
tạo dựng |
Strategic alliances are being forged with major European companies. |
gross domestic product (n) (GDP) |
/ˌɡrəʊs dəˌmestɪk ˈprɒdʌkt/ |
|
tổng sản phẩm xã hội |
The country has a GDP per head in excess of $2,000. |
integration (n) |
/ˌɪntɪˈɡreɪʃn/ |
|
sự hòa nhập, hội nhập |
His music is an integration of tradition and new technology. |
Islam (n) |
/ˈɪzlɑːm/ |
|
đạo Hồi |
|
justice (n) |
/ˈdʒʌstɪs/ |
|
sự công bằng |
They are demanding equal rights and justice. |
namely (adv) |
/ˈneɪmli/ |
|
cụ thể là, ấy là |
We need to concentrate on our target audience, namely women aged between 20 and 30. |
Peso (n) |
/ˈpeɪsəʊ/ |
|
đồng Pê-sô (đơn vị tiền Philippine) |
|
realization (n) |
/ˌriːəlaɪˈzeɪʃn/ |
|
hiện thực hóa, sự thực hiện |
There is a growing realization that changes must be made. |
Ringgit (n) |
|
|
đồng Ring-git (đơn vị tiền tệ Malaysia) |
|
series (n) |
/ˈsɪəriːz/ |
|
loạt, chuỗi |
The incident sparked off a whole series of events that nobody had foreseen. |
socio-economic (a) |
/ˌsəʊsiəʊ ˌiːkəˈnɒmɪk/ |
|
thuộc kinh tế - xã hội |
people from different socio-economic backgrounds |
stability (n) |
/stəˈbɪləti/ |
|
sự ổn định |
Being back with their family should provide emotional stability for the children. |
thus (adv) |
/ðʌs/ |
|
như thể, như vậy |
He is the eldest son and thus heir to the title. |
Phần II CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC
A. PRONUNCIATION: THE RISING- FALLING TUNE
I. The falling tune (ngữ điệu xuống)
Thể hiện bằng cách hạ âm điệu giọng nói xuống thấp nhất.
1. Dùng trong câu phát biểu sự kiện
Ex: He likes coffee ↓
2. Dùng trong câu chào hỏi
Ex: Hello! ↓
3. Dùng trong câu đề nghị
Ex: Let’s go ↓
4. Dùng trong câu cảm thán
Ex: For goodness’s sake! ↓
5. Dùng trong câu gọi
Ex: Tom, don’t turn the light on. ↓
6. Dùng trong câu hỏi có who, whose, whom, which, what, when, where, why và how
Ex: Where do your live ? ↓
7. Dùng trong câu yêu cầu hoặc mệnh lệnh
Ex: Come in. ↓
8. Dùng trong câu hỏi đuôi “phải không” để xác định điều đã biết
Ex: He can’t speak English, can he ? ↓
9. Dùng để chấm dứt một chuỗi liệt kê
Ex: She wants salt, butter and sugar ↓
10. Dùng để chấm dứt câu hỏi chỉ sự chọn lựa
Ex: Would you like tea or coffee ?↓
II. The rising tone (ngữ điệu lên)
Thể hiện hằng cách tăng âm điệu giọng nói lên cao
Cách dùng:
1. Dùng trong câu hỏi “Có... không”
Ex: Do you like milk ↑?
2. Dùng trong khi đang đếm ( Nhưng khi đếm đến số cuối cùng thì phải hạ ngữ điệu xuống)
Ex: One ↑ , Two ↑ , Three ↑ , Four ↓
3. Dùng trong câu mệnh lệnh (ít mang tính ra lệnh hơn thì ngữ điệu xuống)
Ex: Open the door, please ↑
4. Dùng trong câu hỏi đuôi “phải không” (hỏi để biết chứ không phải để các định điều đã biết)
Ex: He’s tired, isn’t he ↑ ?
5. Dùng với từ xưng hô
Ex: My friend ↑ , I’m glad to see you.
6. Dùng trong câu xác định nhưng mang ý nghĩa của câu hỏi:
Ex: Her name’s Mary ↑ ?
7. Dùng sau những từ liệt kê (nhưng khi liệt kê đến từ cuối cùng thì phải hạ ngữ điệu xuống)
Ex: She want salt ↑ , butter ↑ , and sugar ↓
8. Dùng trong câu lựa chọn
Ex: You can do it now ↑ or tomorrow ↓
9. Dùng trong câu hỏi chọn lựa
Ex: Do you want tea ↑ or coffee ↓?
B. GRAMMAR: Adverbial clause of time
Một số liên từ chỉ thời gian thông dụng:
After, as, before, by the time, since, when, whenever, by the time, as soon as, once, as long as, etc.
1. When
When có nghĩa là vào lúc, khi.
Ex: He was talking on the phone when I arrived.
When she called, he was having lunch.
I was washing the dishes when my sister was falling asleep.
2. Before
Before có nghĩa là trước lúc, trước khi.
Ex: She had left before I telephoned.
We will finish the task before he arrives.
3. After
After có nghĩa là sau đó.
Ex: We will finish after he comes.
She had an accident after I had left.
4. By the time
By the time có nghĩa là trước khi. Nó diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác. Ở mệnh đề chính, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động quá khứ và thì tương lai hoàn thành cho hành động tương lai nhằm nhấn mạnh sự hoàn tất của hành động.
Ex: We will have finished our homework by the time they arrive.
By the time he had finished his homework, I had completed mine.
5. Since
Since + point of time có nghĩa từ lúc... đến nay. Ở mệnh đề chính, ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành.
Ex: I have played tennis since I was a young boy.
6. As soon as
As soon as có nghĩa là ngay khi. Nó diễn tả khi một hành động này xảy ra thì một hành động khác sẽ tiếp diễn liền sau đó.Ở mệnh đề này, ta thường dùng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành cho các hành động ở tương lai.
Ex: He will let us know his decision as soon as he makes it.
7. Whenever, every time
Whenever và every time có nghĩa mỗi khi điều gì đó xảy ra.Ta thường dùng thì hiện tại đơn hay quá khứ đơn trong các mệnh đề này vì whenever và every time diễn tả hành động mang tính thói quen hay lặp lại.
Ex: He got bad marks every time he was nervous.
Whenever he comes, we go to have lunch at Dick’s.
8. The first, second, third, fourth, etc... next, last time.
The first, second, third, fourth, etc... next, last time diễn tả những thời điểm cụ thể.
Ex: The second time I played tennis, I began to have fun.
The first time I went to New York, I was intimidated by the city.
9. Until, till
Until và Tillcó nghĩa là cho đến lúc ... Ta thường dùng thì hiện tại đơn hay quá khứ đơn trong các mệnh đề này. Till chỉ được dùng trong văn nói.
Ex: I’ll wait until you finish your task.
We waited until he finished his homework.
10. While, as
While và as có nghĩa là trong suốt thời gian. Chúng thường được dùng để diễn tả một hành động mang tính tiếp diễn.
Ex: As I was finishing my homework, she began cooking.
She began cooking while I was finishing my homework.
11. As long as, so long as
As long as và so long as có nghĩa là trong suốt thời gian từ lúc khởi đầu đến lúc kết thúc.
Ex: He didn’t say anything as long as she was boasting.
CHÚ Ý:
a) Thì hiện tại đơn luôn được dùng trong các mệnh đề chỉ thời gian để nói về các hành động tương lai.
Ex: I’ll ask her when she arrive tomorrow.
(not: when she will arrive tomorrow)
Dùng thì hoàn thành để nhấn mạnh sự hoàn tất của hành động
Ex: I’ll see you when I have finished my homework.
b)Cụm chủ từ + be có thể được bỏ đi khi hai chủ từ ở hai mệnh đề là một.Đây được gọi là mệnh đề rút gọn.
Ex: When a little girl, my mother was very shy and passive.
(When my mother was a girl, she was very shy and passive)
c) No soon ...than..., hardly... when...., barely...., scarely...when.... được dùng để diễn tả các hành động diễn ra liên tiếp nhau.
Ex: My mother has no sooner done the washing up than she has to do the cooking.
Hardly has my mother done the washing up when she has to do the cooking.
SEQUENCE OF TENSES IN ADVERBIAL CLAUSES OF TIME
(Sự phối hợp thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
1. Phối hợp với các thì hiện tại
We always take our umbrellas with us when it rains. |
Customary activity |
I usually read the newspaper while I am waiting for the bus. |
Emphasing the continuous nature of the activity |
He never goes home before he has finished his work. |
Emphasing the completion of the activiy |
2. Phối hợp với các thì tương lai
I am going to wait until you have finished your work. We will go as soon as you have finished your work We will go when you finish your homework. |
The present perfect emphasises the completion of the activity. |
We’ll have already finished the work when you get back. |
Will have finished in main clause epresses the completion of an activity at a point of time in future. |
3. Phối hợp với các thì quá khứ
a. I sat near the window whenever I took a bus. b. It was raining hard when I got there. c. I met him while I was walking down the street. d. I was watching TV while my father was reading. e. He left after / when / as soon as he had finished his work. f. The train had already left when I arrived at the station. g. I have left much better since I have been here. h. She has played the piano since she was a child. |
- customary activivty in the past - the simple past in b, c, h denotes wholly completed activities at a point of time in the past. - The past continuous in b, c, d denotes continuous activities at a point of time or an implied point of time in the past. - The past perfect in e, f expresses activities that occurred before other activities in the past. - The present perfect in g, h expresses activities that began in the past and has continued to the present, and may continue to the future. |