Ghi nhớ bài học |

Unit 8: THE STORY OF MY VILLAGE

Phần I     TỪ MỚI

 

Word

Transcript

Audio

Meaning

Example

atmosphere (n)

/ˈætməsfɪə(r)/

 

không khí

These plants love warm, humid atmospheres.

better (v)

/ˈbetə(r)/

 

cải thiện, làm cho tốt hơn

The work he produced early in his career has never really been bettered.

brick (n)

/brɪk/

 

gạch

The school is built of brick.

bumper crop

 /ˈbʌmpə(r) krɒp/

 

vụ mùa bội thu

I want to have bumper crops.

cash crop

/kæʃ krɒp/

 

cây trồng thương phẩm

I want to plant cash crops

crop (n)

/krɒp/

 

mùa màng

Sugar is an important crop on the island.

farming method

/ˈfɑːmɪŋ ˈmeθəd/

 

phương pháp canh tác

He has learned some farming methods from the professors

flooded (a)

/ˈflʌdɪd/

 

bị ngập lụt

We suffered from flooded fields.

holiday resort

/ˈhɒlədeɪ rɪˈzɔːt/

 

khu nghỉ, thành phố du lịch

a popular holiday resort

last (v)

/lɑːst/

 

kéo dài

The meeting only lasted (for) a few minutes.

mud (n)

/mʌd/

 

bùn, đất ướt nhão

The car wheels got stuck in the mud.

muddy (a)

/ˈmʌdi/

 

lầy lội

Look, you’ve made the floor all muddy!

raise (v)

/reɪz/

 

nắng lên

She raised the gun and fired.

resurface (v)

/ˌriːˈsɜːfɪs/

 

trải lại (mặt đường)

The submarine resurfaced.

shortage (n)

/ˈʃɔːtɪdʒ/

 

sự thiếu thốn

There is no shortage of (= there are plenty of) things to do in the town.

straw (n)

/strɔː/

 

rơm rạ

a mattress filled with straw

widen (v)

/ˈwaɪdn/

 

mở rộng

Her eyes widened in surprise.

 

 

Phần II     CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC

A.   PRONUNCIATION   :  /aʊ/ vs /əʊ/

 

/aʊ/

/əʊ/

     house /haʊs/

      go /ɡəʊ/

     mouse /maʊs/

      low /ləʊ/

      loud /laʊd/

      fold /fəʊld/

      town /taʊn/

      told /təʊld/

      found /faʊnd/

      hold /həʊld/

 

B.   GRAMMAR  

 

  I. REPORTED SPEECH: STATEMENTS

     1.  Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech)  

Là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.

Ex: Bill said that he didn’t like that party.

     2. Những thay đổi trong lời nói gián tiếp:

        a. Thay đổi động từ: Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp)

 

Direct Speech

Reported Speech

 

1. Present Simple:V1

Ex1:  Nam said “I am told to be at school before 7 o’clock”

Ex2: He said “ I like beer”

 

2. Present Progressive: am/is/are +Ving

Ex: He said “I’m watching TV”

 

3. Present Perfect: has/have + V3/ed

Ex: He said “ I have just bought a new book”

 

4. Past Simple: V2/ed

Ex: They said “ We came  by car ”

 

5. Past Progressive: was/were + V-ing

Ex: He said “I was sitting in the park at 8 o’clock”

 

 

 

6. Past Perfect: had + V3/ed

Ex: She said “ My money had run out”

 

7. Future Simple: will +V without to (V0)

Ex: Lan said “I’ll phone you”

 

8. can

Ex: He said “ you can sit here”

 

9. may

Ex: Mary said “I may go to Ha noi again”

 

10. must

Ex: He said “I must finish this report”

 

1. Past Simple:V2/ed

EX1:  Nam said (that) he was told to be at school before 7 o’clock.

Ex2: He said (that) He liked beer

 

2. Past Progressive:was/were+Ving

Ex: He said (that) he was watching TV

 

3. Past Perfect: had + V3/ed

Ex: He said (that) I had just bought a new book

 

4. Past Perfect: had + V3/ed

Ex: They said (that) they had  come  by car

 

5. was/were+V-ing or  Past Perfect progressive

Ex:-He said ( that ) he was sitting in the park at 8 o’clock”

- He said ( that )he had been  sitting in the park at 8 o’clock”

 

6. Past Perfect: had + V3/ed

Ex: She said ( that) her money had run out

 

7. would + V without to ( Vo)

Ex: Lan said ( that)  she would phone me

 

8. could

Ex : He said ( that)  we could sit there

 

9. might

Ex: Mary said ( that) shemight go to Ha noi again

 

10. must/ had to

Ex: He said ( that)he had to finish that  report

 

* Chú ý: Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp:

 

- Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi

   Eg: He says/ he is saying/ he has said/ he will say, “the text is difficult”.

        ⇒ He says/ is saying/ has said/ will say (that) the text is difficult.

 

- Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường xuyên, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi

  Eg: My teacher said “The sun rises in the East”

        ⇒ My teacher said (that) the sun rises in the East.

        He said, "My father always drinks coffee after dinner"

        ⇒ He said (that) his father always drinks coffee after dinner.

 

- Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua, thì của động từ và trạng từ thời gian vẫn được giữ nguyên

  Eg: He said, “ I will come to your house tomorrow”

        ⇒ He said (that) he will come to my house tomorrow.

 

- Câu trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3:

   Eg: He said; “If I knew her address, I would write to her”

         ⇒ He said that he would write to her If he knew her address

   Eg: She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.”

         ⇒ She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle.

 

- Tuy nhiên nếu lời nói trực tiếp là câu điều hiện loại 1 thì được chuyển sang loại 2 ở lời nói gián tiếp

   Eg: The advertisement said; “If you answer the questions correctly, you may win one million dollar”.

         ⇒ The advertisement said that I might win one million dollar If I answered the questions correctly.

 

- Không thay đổi thì của mệnh đề sau “wish’

  Eg: He said; “I wish I had a lot of money”

         ⇒ He wishes (that) he had a lot  of money

 

- Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”

 Eg: She said; “It’s about time you went to bed; children”

        ⇒ She told her children that It’s about time they went to bed

 

- Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau ‘would rather, would sooner”

   Eg: She said; “I would rather you stayed at home”

          ⇒ She said that she would rather I stayed at hone

 

- Không thay đổi thì của: could, would, might, should, ought, had better, need trong câu gián tiếp

Nhưng must → had to/ must                                   

    Eg: She said; “I could do the homework"

          ⇒ She said that she could do the homework.

 

- Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định:

     Eg: He said, “I was born in 1980”

           ⇒ He said that he was born in 1980.

 

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu phức có thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

      Eg: “I saw him when he was going to the cinema”.

            ⇒ She said she saw him when she was going to the cinema.

 

       b. Thay đổi về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu:

 *Đại từ nhân xưng 

Chủ ngữ

Trực tiếp

Gián tiếp

I

He, she

we

they

You

They/ he/ she/ I

 

Tân ngữ

Trực tiếp

gián tiếp

Me

Him/ her

us

Them

you

Them/ him/ her

*Tính từ  sở hữu

Trực tiếp

Gián tiếp

my

His/ her

our

Their

your

Their/ his/her/ my

*Đại từ sở hữu

Trực tiếp

Gián tiếp

mine

Him/ hers

ours

Theirs

yours

Theirs/ his/ hers

 

    c. Thay đổi về từ chỉ thời gian và nơi chốn:

 

Trực tiếp

Gián tiếp

Today/ tonight

that day/ that night

Yesterday

the day before/ the previous day

last month/ night …

the month before / the previous month/ night

Tomorrow

the following day/ the next day

this moth

that month

The day before yesterday

two days before

The day after tomorrow

in two days’ time

next month

the month after / the following month

Here

there

Now

then

Ago

before

This

that

These

those

 

* NOTE:

- Nếu tường thuật vẫn cùng ở một địa điểm và thời gian, chúng ta không thay đổi thì của động từ, tính từ chỉ định và trạng ngữ thời gian và nơi chốn.

    Eg: He said “ I will come here to take this book tonight”.

          ⇒An hour ago he said he will come here to take this book tonight.

 - Thêm liên từ vào câu tường thuật chỉ nguyên nhân

Eg: She said “ I am very tired I have worked overnight.”

       ⇒ She said she was very tires because she had been worked.

 

 II. CONDITIONAL SENTENCE TYPE 1

Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

STRUCTUREIf+ S+V, S+will+V

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

   Ex : - If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)

         - If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn