Unit 9: UNDERSEA WORLD
Phần I TỪ MỚI
Word |
Transcript |
Audio |
Meaning |
Example |
at stake |
/ət steɪk/ |
|
bị đe dọa |
The prize at stake is a place in the final. |
biodiversity (n) |
/ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/ |
|
đa dạng sinh học |
The mining project threatens one of the world’s richest areas of biodiversity. |
carnivore (n) |
/ˈkɑːnɪvɔː(r)/ |
|
động vật ăn thịt |
Carnivore is any animal that eats meat. |
dolphin (n) |
/ˈdɒlfɪn/ |
|
cá heo |
a school of dolphins |
entrapment (n) |
/ɪnˈtræpmənt/ |
|
sự đánh bẫy, mắc bẫy |
There is no defence of entrapment in English law. |
gestation (n) |
/dʒeˈsteɪʃn/
|
|
sự thai nghén |
The gestation period of a horse is about eleven months. |
gulf (n) |
/ɡʌlf/ |
|
vịnh |
the Gulf of Mexico |
herbicide (n) |
/ˈhɜːbɪsaɪd/ |
|
chất diệt cỏ |
Herbicides do harm to our health |
jellyfish (n) |
/ˈdʒelifɪʃ/ |
|
con sứa |
|
krill (n) |
/krɪl/ |
|
loài nhuyễn thể mà cá voi ăn |
|
offspring (n) |
/ˈɒfsprɪŋ/ |
|
con cái, con đẻ |
Female badgers may give birth to as many as five offspring. |
organism (n) |
/ˈɔːɡənɪzəm/ |
|
sinh vật, cá thể |
The cell is the unit of which all living organisms are composed. |
reveal (v) |
/rɪˈviːl/ |
|
tiết lộ, bộc lộ |
Details of the murder were revealed by the local paper. |
seal (n) |
/siːl/ |
|
hải cẩu |
The letter bore the president's seal. |
shark (n) |
/ʃɑːk/ |
|
cá mập |
The boat went down in shark-infested waters off the coast of South Africa. |
sperm whale (n) |
/spɜːmweɪl/ |
|
cá nhà táng |
management and conservation of sperm whale stocks |
starfish (n) |
/ˈstɑːfɪʃ/ |
|
con sao biển |
|
submarine (n) |
/ˌsʌbməˈriːn/ |
|
tàu ngầm |
the problem of submarines operating too close to fishing vessels |
turtle (n) |
/ˈtɜːtl/ |
|
rùa biển |
|
whale (n) |
/weɪl/ |
|
cá voi |
We saw a whale blowing a jet of spray high in the air. |
Phần II CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC
A. PRONUNCIATION /ɪə/, /eə/ vs /ʊə/
/ɪə/ |
/eə/ |
/ʊə/ |
beer /bɪə(r)/ |
pair /peə(r)/ |
poor /pʊə(r)/ |
fear /fɪə(r)/ |
where /weə(r)/ |
sure /ʃʊə(r)/ |
clear /klɪə(r)/ |
upstairs /ˌʌpˈsteəz/ |
tour /tʊə(r)/ |
dear /dɪə(r)/ |
care /keə(r) |
usual /ˈjuːʒuəl/ |
here /hɪə(r)/ |
chair /tʃeə(r)/ |
casual /ˈkæʒuəl/ |
II. GRAMMAR
1. Should + V : nên làm gì
Example :
- You shouldn’t borrow the car without asking.
- I should go on a diet.
- She should go out more often.
2. Conditional sentence type 2
Conditional sentence type 2 |
Câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. |
Structure |
If+S+Ved, S+would+ V |
Usage |
Câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. EXAMPLE : - If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được - If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có |
NOTE |
- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. - Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. |