Unit 15: CITIES
Phần I TỪ MỚI
Word |
Transcript |
Audio |
Meaning |
Example |
attract (v) |
/əˈtrækt/ |
|
thu hút, hấp dẫn |
hat was what first attracted me to the place. |
base (n) |
/beɪs/
|
|
bệ |
The lamp has a heavy base. |
characterise (v) |
/ˈkærəktəraɪz/ |
|
đặc trưng hóa |
the rolling hills that characterize this part of England |
convenient (a) |
/kənˈviːniənt/ |
|
thuận tiện |
You'll find these meals quick and convenient to prepare. |
crown (n) |
/kraʊn/ |
|
vương miện |
She refused the crown (= refused to become queen). |
finance (n) |
/ˈfaɪnæns/ |
|
tài chính |
Finance for education comes from taxpayers. |
ice - free (a) |
/aɪs friː/ |
|
không bị đóng băng |
|
located (a) |
/ləʊˈkeɪtɪd/ |
|
ở vị trí |
a small town located 30 miles south of Chicago |
metropolitan (a) |
/ˌmetrəˈpɒlɪtən/ |
|
(thuộc) khu đô thị lớn |
the New York metropolitan area |
mingle (v) |
/ˈmɪŋɡl/ |
|
hòa lẫn, trộn lẫn |
The sounds of laughter and singing mingled in the evening air. |
open (a) |
/ˈəʊpən/ |
|
cởi mở |
A wasp flew in the open window. |
reserved (a) |
/rɪˈzɜːvd/ |
|
kín đáo, dè dặt |
She is a reserved girl |
robe (n) |
/rəʊb/ |
|
áo choàng |
a ghostly figure in flowing robes of white |
tablet (n) |
/ˈtæblət/ |
|
tấm bảng nhỏ bằng đá có viết/khắc chữ trên đó |
Take two tablets with water before meals. |
torch (n) |
/tɔːtʃ/
|
|
ngọn đuốc |
Shine the torch on the lock while I try to get the key in. |
unusual (a) |
/ʌnˈjuːʒuəl/ |
|
kì lạ , đặc biệt |
She has a very unusual name. |
Phần II CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC
A. PRONUNCIATION /θ/ vs /ð/
/θ/ |
/ð/ |
think /θɪŋk/ |
they /ðeɪ/ |
thought /θɔːt/ |
another /əˈnʌðə(r)/ |
mouth /maʊθ/ |
those /ðəʊz/ |
thin /θɪn/ |
then /ðen/ |
something /ˈsʌmθɪŋ/ |
brother /ˈbrʌðə(r)/ |
B. GRAMMAR
I. Non-defining vs defining relative clauses
CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ |
||
|
Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) |
Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause) |
Định nghĩa |
Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. |
Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa |
Cách dùng |
Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. |
-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước. - Không được dùng that trong mệnh đề không xác định. |
Ví dụ |
- The girl who is wearing the blue dress is my sister. - The book which I borrowed from you is very interesting. |
- My father, who is 50 years old, is a doctor. - This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
|
Lưu ý |
|
Ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định khi mà danh từ nó bổ nghĩa là một danh từ được xác định rõ. Khi đó là danh từ riêng, danh từ đi với tính từ sở hữu hoặc là danh từ đi với các từ chỉ như this,that,…. |
II. Although as a contrasting connector
Although + S + V + O, S + V + O
Or S + V + O although S + V + O : Mặc dù...
Example : a) Although he tried very hard, he couldn’t lift the box up.
b) He was lazy. He passed the test.
-> Although he was lazy, he passed the test.
c) We had a picnic. The weather was bad.
-> We had a picnic though the weather was bad.