Unit 16: HISTORICAL PLACES
Phần I TỪ MỚI
Word |
Transcript |
Audio |
Meaning |
Example |
banyan (n) |
/ˈbænjən/
|
|
cây đa |
= banyan tree |
bombardment (n) |
/bɒmˈbɑːdmənt/ |
|
sự ném bom |
The city came under heavy bombardment. |
categorise (v) |
/ˈkætəɡəraɪz/ |
|
phân loại |
Participants were categorized according to age. |
chamber (n) |
/ˈtʃeɪmbə(r)/
|
|
phòng lớn |
The members left the council chamber. |
citadel (n) |
/ˈsɪtədəl/ |
|
thành lũy |
After the Mongol invasion of 1241, a citadel was built on the hills opposite the city. |
Confucian (a) |
/kənˈfjuːʃən/ |
|
(thuộc) nhà nho |
|
Confucius (n) |
|
|
Khổng Tử |
|
engrave (v) |
/ɪnˈɡreɪv/ |
|
khắc, trạm trổ |
The silver cup was engraved with his name. |
flourish (v) |
/ˈflʌrɪʃ/ |
|
phát triển |
Few businesses are flourishing in the present economic climate. |
heritage (n) |
/ˈherɪtɪdʒ/
|
|
di sản |
The building is part of our national heritage. |
legend (n) |
/ˈledʒənd/ |
|
truyền thuyết |
Legend has it that the lake was formed by the tears of a god. |
mausoleum (n) |
/ˌmɔːsəˈliːəm/ |
|
lăng, lăng tẩm |
the royal mausoleum |
memorialize (v) |
/məˈmɔːriəlaɪz/ |
|
tôn vinh, tưởng nhớ |
|
merchant (n) |
/ˈmɜːtʃənt/ |
|
nhà buôn, thương gia |
Venice was once a city of rich merchants. |
scholar (n) |
/ˈskɒlə(r)/ |
|
học giả |
He was the most distinguished scholar in his field. |
stele (n) |
/’sti:li/ |
|
bia |
|
tile-roofed (a) |
/taɪl ruːft/ |
|
lợp ngói |
|
vessel (n) |
/ˈvesl/ |
|
thuyền lớn, tàu lớn |
ocean-going vessels |
Phần II CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC
A. PRONUNCIATION : /ʃ/ vs /ʒ/
/ʃ/ |
/ʒ/ |
flourish /ˈflʌrɪʃ/ |
television /ˈtelɪvɪʒn/ |
ship /ʃɪp/ |
Asia /ˈeɪʒə/ |
machine /məˈʃiːn/ |
illusion /ɪˈluːʒn/ |
special /ˈspeʃl/ |
pleasure /ˈpleʒə(r)/ |
English /ˈɪŋɡlɪʃ/ |
measure /ˈmeʒə(r)/ |
B. GRAMMAR: Comparatives and superlatives
1. Cấu trúc so sánh hơn
Ta sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives ) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Khác với so sánh ngang bằng, tính từ trong câu so sánh hơn sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:
- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ex: tall, high, big,…
- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ex: expensive, intelligent,…
Tuy nhiên, sẽ có những loại tính từ đặc biệt khác sẽ được nói rõ hơn trong phần 4 của bài học này.
Cấu trúc của câu so sánh hơn:
Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + S2 |
Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2 |
Ex:
- China is bigger than India
Trung Hoa to lớn hơn Ấn Độ
- Gold is more valuable than silver.
Vàng có giá trị hơn bạc
2. Cấu trúc so sánh nhất
Ta sử dụng So sánh nhất (Superlative adjectives) để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm .
Đối với tính từ ngắn: S + V + the + adj + est |
Đối với tính từ dài: S + V + the most + adj |
Ex:
- Russia is the biggest country. Nga là đất nước lớn nhất [trên thế giới]
- Platium is the most valuable metal. Platium là kim loại có giá trị nhất [trong số các kim
3. Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn và so sánh hơn nhất
3.1. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc
Các bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!
Thêm er/est |
Tính từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoăc e |
Old Nice |
Older Nicer |
The oldest The nicest |
Tính từ kết thúc vởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm |
Big |
Bigger |
The biggest |
Tính từ kết thúc bởi y |
Happy |
Happier |
The happiest |
3.2. Câu so sánh với tính từ ngắn không theo nguyên tắc
Với một số tính từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ khác.
Tính từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
Good |
Better |
The best |
Bad |
Worse |
The worst |
Far |
Farther/further |
The farthest/ the furthest |
Much/ many |
More |
The most |
Little |
Less |
The least |
Old |
Older/ elder |
The oldest/ the eldest |