Nguyên tắc cơ bản khi làm bài
Voicing - Phát âm
Voiceless Sound - Vô thanh | Voiced Sound - Hữu thanh |
= dây thanh không rung | = dây thanh rung |
• Nguyên tắc cơ bản
Các âm vô thanh thường đứng cạnh các âm vô thanh.
Các âm hữu thanh đứng cạnh các âm hữu thanh.
• Vowel Sounds - Âm nguyên âm
Tất cả các nguyên âm đều là âm hữu thanh. Khi phát âm nguyên âm dây thanh rung.
• Consonant Sounds - Âm phụ âm
Các âm phụ âm hoặc là hữu thanh hoặc là vô thanh.
- Những phụ âm này được sắp xếp theo cặp vô thanh - hữu thanh.
/p,b/ | /t,d/ | /k,g/ | /f,v/ |
/θ,ð/ | /s,z/ | /∫,3/ | /t∫,d3/ |
- Những phụ âm này đều là âm hữu thanh.
/m/ | /n/ | /η/ |
/l/ | /w/ | /y/ |
- Phụ âm này là âm vô thanh.
/h/
Theo như cột 1 thì phụ âm "p" là âm vô thanh và "b" là âm hữu thanh. Việc nắm vững những nguyên tắc phát
âm cơ bản sẽ giúp các bạn làm tốt các bài tập về ngữ âm.
• Phát âm những từ tận cùng là -ed = /t, d, id/
Phát âm những từ tận cùng là -ed ta phải dựa vào âm cuối của động từ trước khi thêm -ed.
Theo như nguyên tắc cơ bản ở trên ta có các công thức sau:
1. -ed > âm vô thanh (trừ từ cuối là t) + âm vô thanh /t/
Ex: stopped = stop + /t/
2. -ed > âm hữu thanh (trừ từ cuối là d) + âm hữu thanh /d/
Ex: called = call + /d/
3. -ed > những từ tận cùng là t và d + / id /
Ex: wanted = want + / id /
aided = aid + / id /
Trên đây là những công thức phát âm áp dụng với các động từ thêm đuôi -ed. Phần lớn các tính từ có đuôi -
ed cũng phát âm theo những công thức trên tuy nhiên có một số tính từ cũ có cách phát âm không theo
những công thức trên. Dưới đây là bảng những tính từ và trạng từ có cách phát âm khác với động từ.
Verb regular pattern | Adjective /Id/ | Adverb-edly /Id/ |
alleged | alleged / alleged | allegedly |
supposed | supposed | supposedly |
deserved | wicked | deservedly |
marked | crooked | markedly |
crooked | learned | wickedly |
learned | ragged | |
ragged | wretched | |
wretched | cross-legged | |
naked |
• Phát âm những từ tận cùng là -s = /s, z, iz/
Việc phát âm những từ tận cùng là -s, -es, 's đều dựa vào âm cuối của những từ đó trước khi thêm - s. Theo
nguyên tắc cơ bản về phát âm ta có các công thức sau:
-s > âm vô thanh + âm vô thanh /s/
Ex: stops = stop + /s/
-s > âm hữu thanh + âm hữu thanh /z/
Ex: calls = call + /z/
-s > /s, z, ∫, 3, t∫, d3/ + /iz/
Ex: misses = miss + /iz/
buzzes = buzz + /iz/
pushes = push + /iz/
watches = watch + /iz/
judges = judges + /iz/
• Phát âm những từ tận cùng là hậu tố không được nhấn mạnh
Trong các bài tập ngữ âm có trong một số đề thi chúng ta còn thấy có một số bài tập yêu cầu xác định sự
khác nhau về cách phát âm các hậu tố không được nhấn mạnh.
Để làm được các bài tập giống như bài tập này các bạn có thể tham khảo bảng sau:
y + suffix | /sh/ | /zh/ | /ch/ | /dzh/ |
/y/ + ion |
-ti- |
-su- |
-stion | -geous |
companion | education | measure | question | courageous |
million | situation | pleasure | suggestion | |
opinion | initial | casual | ||
/y/ + uous | -ci- | -zu- | -ntial | -gion |
ambiguous | special | a few | influential | -gious |
continuous | politician | words | presidential | region |
azure | religious | |||
seizure | ||||
-nsion | -tu- | |||
-lsion | picture | |||
pension | intellectual | |||
expansion | ||||
-ssi- | -si- | |||
discussion | Asia | |||
Russian | explosion | |||
television |
Ex: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
A. dictation B. repetition C. station D. question
Theo bảng trên các bạn có thể tìm ngay ra từ có cách phát âm khác với các từ còn lại là từ "question". Từ
này được phát âm là /ch/ còn các từ khác phát âm giống các từ trong cột 2.
• Một số mẹo hay về cách phát âm của nguyên âm phụ âm
– Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều.
– Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/.
– Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/).
– Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/.
– Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
– Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là /ai/. Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/.
– Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát âm như trên (Trừ trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm).
– Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner…
– Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài)khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook…
– Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại lệ or (word), ear (heard)
– Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các trường hợp ngoại lệ khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four).
– Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin…
– Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa.
Những nguyên âm A, E, I, O ,U thường được phát âm thành /ɜ:/ khi ở dưới dạng: ar, er, ir, or, ur.( trừ những trường hợp chỉ người nhữ: teacher…)
+ ar: thường được phát âm thành /ɜ:/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm ( VD: earth) hoặc giữa các phụ âm (VD: learn )
+ er: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ đi trước phụ âm( VD: err), hoặc giữa các phụ âm( VD: serve)
+ ir: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ có tận cùng bằng -ir (VD: stir )hay -ir + phụ âm (VD: girl )
+ or : được phát ama thành /ɜ:/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm ( VD: world, worm)
+ ur: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm ( VD: fur, burn)