Trọng âm thay đổi
Nhiều từ đa âm tiết đổi dấu trọng âm từ âm tiết này qua âm tiết kia mỗi khi đổi từ loại hay mỗi khi thêm một âm tiết mới vào, thường là tiếp vị ngữ, và đôi khi chính những tiếp vị ngữ này cũng có dấu trọng âm.
I- TRỌNG ÂM THAY ĐỔI THEO TỪ LOẠI
Nhiều từ có 2 âm tiết, khi là danh từ hay tính từ thì trọng âm ở âm tiết đầu, khi là động từ lại có trọng âm ở â tiết sau:
NOUNS/ADJECTIVES | VERBS |
abstract /'æbstrækt/: trừu tượng | abstract /æb'strækt/: tách ra |
absent /'æbsənt/: vắng mặt | absent /'əbsent/ oneself from: vắng mặt |
conduct /'kɔndəkt/: sự dẫn đưa | conduct /kən'dʌkt/: dẫn |
conflict /'kɔnflickt/: cuộc xung đột | conflict /kən'flickt/: cuộc xung đột |
contest /'kɔntest/: cuộc tranh luận | contest /kən'test/: tranh luận |
decrease /’di:kri:s/: sự giảm | decrease /di'kri:s/:giảm |
increase /'ɪŋkri:s/: sự tăng thêm | increase /ɪŋ'kri:s/: tăng |
envelope /’enviloup/: phong thư | envelope /in'veləp/: phong thư |
escort /’eskɔ:t/: đoàn tùy tùng | escort /is'kɔ:t/hoojk vệ |
exploit /’eksplɔit/: chiến công | exploit /iks'plɔit/: khai thác |
export /'ekspɔ:t/: việc xuất cảng | export /iks'pɔ:t/ xuất cảng |
import /’impɔ:t/: việc nhập cảng | import /im'pɔ:t/: nhập cảng |
* Nhận xét: Chữ e đi trước phụ âm có trọng âm thì thường đọc là /e/, không có trọng âm thì đọc là /ə/ hay /i/. Nhiều khi lại đọc là /i:/.
evening /'i:vniη/ = chiều tối
even/'i:vən/ = bằng phẳng
equal /’i:kwəl/ = bằng nhau
legal /’li:gəl/ = hợp pháp
- Nhưng nếu chữ e đi trước nguyên âm (không kể e) thì đọc là /i/:
idea /ai’diə/ = ý tưởng, quan niệm
museum /mju’ziəm/ = viện bảo tàng
- Riêng nhóm ex- có trọng âm thì hầu hết đọc là /eks/; không trọng âm thì đọc là:
/iks-/ hay /eks-/ trước phụ âm:
to exclaim /iks’kleim, eks’leim/= kêu lên
/igz-/ hay /egz-/ trước nguyên âm hay chữ h câm không đọc (silent):
to exempt /ig’zemt/ = miễn cho (quân dịch, thuế...)
to exhibit /ig'zibit, eg'zibit/ = triển lãm
to exhale /eks'heil, eg’zeil/ = thở ra
to exhume /eks’hju:m, ig’zju:m/= quật mồ, đào lên
* Ngoại lệ: Một vài từ không giống nhận xét trên:
exile /’eksail, ‘egzail/ = hình phạt lưu đày
exit /’eksit/ = lối ra, cửa ra
exercise /'eksəsaiz/ = bài tập
execution /’eksikju:∫n/ = sự thi hành
leonine /’li:ənain/ adj = thuộc về sư tử
II- ÂM TIẾT CÓ TRỌNG ÂM THAY ĐỔI VÌ HẬU TỐ
Những hậu tố sau đây thường làm cho từ mới cấu tạo không còn trọng âm cùng một âm tiêt với từ gốc của chúng. Đó là những hậu tố.
1. -ition, -ation, -cation: sự, việc, cuộc...:
competition /kəmpi’ti∫ən/ = cuộc cạnh tranh (to compete /kəm’pi:t/ = cạnh tranh)
admiration /ədmi’rei∫ən/ = sự thán phục
(to admire /əd’maiə/ = thán phục)
classification /klæsifikei∫ən/ = việc phân loại (to classify /’klæsifai/ = phân loại)
2. -ity:
activity /æk'tiviti/ = khả năng hoạt động
(active /'æktiv/ = hay hoạt động)
3. -ic:
economic /i:kə'nɒmik/ = thuộc về kinh tế
(economy /i'kɒnəmi/ = kinh tế)
poetic /'pouetik/ adj = thuộc về thi sĩ, về thơ
(poet /pouit/ = thi sĩ)
4. -al, -ary, -ial:
governmental /gʌvən’ment-l/ = thuộc về chính phủ
elementary /eli’mentəri/ = thuộc về cấp sơ đẳng
presidential /prezi’den∫l/ = thuộc vể tổng thống
5. -ian. Hậu tố này chỉ nghể nghiệp, quốc tịch hay thị dân theo tên riêng của một số thành phố:
musician /mju’zi∫ən/ = nhạc sĩ (music: âm nhạc)
physician /fi’zi∫ən/ = y sĩ (physic: thuốc)
Italian /i’tæliən/ = người Ý (nước Ý)
Bostonian /bə'stouniən/ = dân thành Boston
We are between the devil and the deep sea.
Trên đe dưới búa.
To err is human, to forgive divine.
Người phàm ai chả sai lầm, nhưng ai biết tha thứ mới là thần thánh.
III- NHỮNG TIỀN TỐ, HẬU TỐ CÓ TRỌNG ÂM
Thường thường các tiền tố hay hậu tô không có trọng âm, nhưng đôi khi không những chúng làm thay đổi trọng âm mà chính chúng cũng có trọng âm.
1. Tiền tố có trọng âm theo ba đặc tính: thói quen, ý nghĩa và quy tắc xác định trọng âm.
a. Thói quen: Những từ thông thường như:
president /’prezidənt/ = tổng thống, chủ tịch, thông đốc ngân hàng, viện trưởng đại học...
presidency /'prezidənsi] / = chức vụ tổng thống
preference /'prefrəns/ = sự thiên vị
reference /'refərəns/ = sự tham khảo
conference /'kɔnfərəns/ = cuộc hội nghị, hội họp...
b. Ý nghĩa: Những prefixes có trọng âm khi bao hàm một ý nghĩa riêng:
anti- | = chống đối, kháng cự |
pro- | = theo, ủng hộ |
vice- | = phó..., phụ... |
sym- | = cùng với... |
pre- | = tiền, trước |
post- | = hậu, sau |
semi- | = một nửa, bán... |
anti-war demonstration | = biểu tình phản chiến |
pro-war demonstration | = biểu tình ủng hộ cuộc chiến |
pre-war music | = nhạc tiền chiến |
post-war reconstruction | = việc tái thiết hậu chiến |
semi-annual | = bán niên |
vice-president | = phó tổng thống |
sympathy | = sự thông cảm |
c. Các từ đa âm tiết có tận cùng bằng -ate, -ute, -fy, -ize, - ise trọng âm cách âm tiết cuổì hai âm tiết, cho nên nhiều khi trọng âm luôn ở tiền tố:
to concentrate /'kɔnsntreit/ = tập trung
to aggravate /'ægrəveit/ = làm cho thêm trầm trọng
to institute /'institju:t/ = thiết lập, bổ nhiệm
to aggrandize /ə'grændaiz/ = phóng đại, tăng cường
to compromise /'kɔmprəmaiz/ = thỏa hiệp
2. Những tiền tố khi có trọng âm có khi không:
bi-; circum-; mal-; in-; un-.
3. Những hậu tố có trọng âm:
-ade; -ee; -eer; -se-; -ette
IV-