Ghi nhớ bài học |

Danh từ

1, Danh từ là từ chỉ:

 

Người (person):

+ ví dụ: musician (nhạc sĩ)

   teacher (giáo viên)

   student (sinh viên)

   painter (hoạ sĩ, thợ sơn)

 

Vật (thing):

a) Con vật

            + ví dụ: horse (con ngựa)

                           tiger (con hổ)

                           cat (con mèo)

                           dog (con chó)

b) Đồ vật:

            + ví dụ: table ( bàn, bảng)

                           pen ( cây bút)

              tree (cái cây)

 

- Ý nghĩ (idea):

            + ví dụ: pleasance (nguồn vui)

             beauty (sắc đẹp)

                        childhood (thời thơ ấu)

                                    courage (sự can đảm, dũng khí)

                                   

Nơi chốn (place):

            + ví dụ: school (trường học)

                           classroom (lớp học)

 

2, Một số loại danh từ cơ bản :

 

Danh từ chung (common nouns): là những danh từ để gọi chung những tập hợp mà trong đó có những người hay vật tương tự, ví dụ: 

            + cat (loài mèo): kitten (mèo con), wildcat (mèo rừng), siamese cat (mèo

               xiêm)

            + picture (tranh): poster (tranh áp phích), oil – painting (tranh sơn dầu),

             lacquer painting (tranh sơn mài)

 

Danh từ riêng (Proper nouns): là những danh từ để gọi riêng từng người, từng vật, từng địa phương, từng nước, từng dân tộc, tên tháng, tên ngày,...ví dụ:

            + August (tháng tám) Þ tên tháng

            + Monday (thứ hai) Þtên ngày

            + Sweden (Thuỵ Điển) Þ tên riêng của một nước

            + London (thủ đô Luân Đôn) Þ tên riêng của địa phương

Chú ý : đôi khi danh từ riêng cũng có thể dùng làm danh từ chung khi chúng ta mong muốn hoặc ví người hay vật mang tên riêng đó (nếu là tên riêng thì danh từ đó bao giờ cũng phải bắt đầu bằng chữ viết hoa), ví dụ :

            + I hope that my students will become Pablo Picasso Þ Tôi hy vọng rằng các sinh viên của tôi sẽ trở thành những hoạ sĩ giỏi/nổi tiếng như đại danh hoạ Pablo Picasso (Pablo Picasso : tên riêng)

 

Danh từ trừu tượng (Abstract nouns) :

là những danh từ dùng để chỉ các sự vật, hiện tượng chỉ có thể tưởng tưởng trong suy nghĩ chứ không thể nhìn thấy cụ thể hoặc sờ mó được, ví dụ :

            + Intelligence (sự thông minh)

            + Talent (năng khiếu)

            + Patience (lòng kiên nhẫn)

Do đó, danh từ trừu tượng đại diện cho các phẩm tính hay trạng thái mà mắt – mũi - miệng – tai – tay chân của chúng ta không thấy được. Tuy nhiên, cùng là một danh từ nhưng có khi là một danh từ chung, có khi là danh từ trừu tượng tuỳ theo cách sử dụng chúng, ví dụ :

 

Danh từ trừu tượng : beauty

Danh từ chung : beauty

She likes the beauty of the seaside (Cô ấy thích vẻ đẹp của bờ biển)

 Miss World is a famous beauty (Hoa hậu thế giới là một người đẹp nổi tiếng)

 

 

Danh từ trừu tượng có thể được tạo thành từ một tính từ (adjective), một danh từ chung (common nouns), hay một động từ (verb), ví dụ :

            + danh từ trừu tượng được tạo thành từ một tính từ

 

Tính từ

Danh từ trừu tượng

1, true (thành thật)

 truth (sự thành thật)

2, wise (khôn ngoan)

 wisdom (sự khôn ngoan)

 

 

            + danh từ trừu tượng được tạo thành từ một danh từ chung

 

Danh từ chung

Danh từ trừu tượng

1, Child (đứa trẻ)

 Childhood (thời thơ ấu)

2, Man (người đàn ông)

 Manhood (tuổi trưởng thành)

 

 

+ danh từ trừu tượng được tạo thành từ một động từ

 

Động từ

Danh từ trừu tượng

1, live (sống)

 life (cuộc sống)

2, protect (bảo vệ)

 protection (sự che chở, sự bảo hộ)

 

 

- Danh từ cụ thể (Concrete nouns) : là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng tồn tại ở dạng vật chất có thể sờ thấy hoặc cảm nhận được, ví dụ :

+ music = âm nhạc -cảm nhận được

+ popcorn = bỏng ngô, ngô rang bơ -có thể sờ thấy

+ ocean = đại dương -có thể sờ thấy

+ star = ngôi sao -có thể sờ thấy

+ heat = hơi nóng, sức nóng -cảm nhận được

 

Danh từ tập hợp (Collective nouns) : là những danh từ chỉ toàn thể hoặc một nhóm người cùng nghề, cùng dạng,... ví dụ :

            + swarm = đàn (a swarm of ants = đàn kiến, a swarm of bees = đàn ong,

             a swarm of bird = đàn chim)

            + pair = đôi, cặp (hai cái cùng loại và đi đôi với nhau):

  a pair of shoes (đôi giầy), a pair of gloves (đôi găng tay),...

+ pair = vật gồm có hai phần gắn nối với nhau:  a pair of compasses =

   chiếc compa, a pair of trousers (chiếc quần dài)

Chú ý: Một danh từ tập hợp có thể được coi như là danh từ số ít khi danh từ tập hợp đó có ý nghĩa chỉ một đơn vị hay một tập thể, ví dụ: family (gia đình) là một danh từ tập hợp: 

            + His family is rich = gia đình anh ta giàu có Þ động từ chia ở số ít

             Một danh từ tập hợp có thể được coi như là danh từ số nhiều khi danh từ              tập hợp đó có ý nghĩa chỉ nhiều người, nhiều vật trong một đơn vị hay      một tập thể, ví dụ:

             + All his family are gracious = tất cả những người trong gia đình anh ấy    đều là những người tốt bụng Þ động từ chia ở số nhiều.

 

- Danh từ ghép (Compound nouns): là những danh từ được ghép từ những danh từ đơn, mỗi danh từ ghép thường có hai danh từ đơn hoặc nhiều hơn thế ghép lại với nhau, ví dụ:                                         

+ seafood = hải sản

+ grandmother = bà

+ daydream = sự mơ mộng, mơ mộng hão huyền

+ compact disc = đĩa compac

+ grand piano = đàn piano cánh

+ police office = đồn cảnh sát

+ self-esteem = lòng tự trọng

 

Danh từ đếm được (Countable - nouns):

+ chỉ những gì đếm được, ví dụ:

      a dog (một con chó) - three dogs (ba con chó)

a friend (một người bạn) - five friends (năm người bạn)

a cup of tea (một tách trà) - four cups of tea (bốn tách trà).

+ có thể ở số nhiều, ví dụ:­ a day (một ngày) , many day(nhiều ngày).

+ có thể theo sau một số đếm: a/an (một)hoặc some (một vài).

 

Danh từ không đếm được (Uncountable - nouns):

+ chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, ví dụ:

     Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)......

+ Không thể ở số nhiều.

+ Có thể theo sau some (.......nào đó), chứ không thể theo sau a/an hoặc một số đếm.

Ví dụ: There is some sugar in the bottle (có một ít đường trong lọ).

3. Chức năng của danh từ:

 3.1 Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano) 

      Musician (danh từ chỉ người)là chủ ngữ cho động plays

VD: Mai is a student of faculty of Music Education

      (Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) - Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is

3.2 Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

 VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) - a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought

 3.3 Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

VD: Tom gave Mary flowers

(Tom đã tặng hoa cho Mary) - Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

3.4 Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) - rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to

 3.5 Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...:

VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) - teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I

VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

 VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) - solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

3.6  Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ...

VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) - president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father

 

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn