Ghi nhớ bài học |

Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai

PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC NHẤT, BẬC HAI

 

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Phương trình bậc nhất

Cách giải và biện luận phương trình dạng ax+b=0 được tóm tắt trong bảng sau

Khi a\ne 0phương trình ax+b=0được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Phương trình bậc hai

Cách giải và công thức nghiệm của phương trình bậc hai được tóm tắt trong bảng sau

3. Định lí Vi–ét

Nếu phương trình bậc hai  có hai nghiệm  thì 

Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng u+v=S và tích uv=Pthì u và v là các nghiệm của phương trình {{x}^{2}}-Sx+P=0.

B. Bài tập 

DẠNG TOÁN 1: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN TRONG DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI

Phương pháp giải

  • Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối(GTTĐ) ta tìm cách để khử dấu GTTĐ, bằng cách:

          – Dùng định nghĩa hoặc tính chất của GTTĐ.

          – Bình phương hai vế.

          – Đặt ẩn phụ.             

  • Phương trình dạng \left| f(x) \right|=\left| g(x) \right| ta có thể giải bằng cách biến đổi tương đương như sau

    |f(x)|\,=\,|g(x)|\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right)=g\left( x \right)\\f\left( x \right)=-g\left( x \right)\end{array} \right.

hoặc \left| f(x) \right|=\left| g(x) \right|\Leftrightarrow {{f}^{2}}(x)={{g}^{2}}(x)

  • Đối với phương trình dạng \left| f(x) \right|=g(x) (*) ta có thể biến đổi tương đương như sau

    |f(x)|\,=g\left( x \right)\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right)\ge 0\\{{f}^{2}}\left( x \right)={{g}^{2}}\left( x \right)\end{array} \right.
    \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right)\ge 0\\\left[ \begin{array}{l}f\left( x \right)=g\left( x \right)\\f\left( x \right)=-g\left( x \right)\end{array} \right.\end{array} \right.

Hoặc |f(x)|\,=g(x)\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right)=g\left( x \right)\\f\left( x \right)\ge 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}-f\left( x \right)=g\left( x \right)\\f\left( x \right)<0\end{array} \right.\end{array} \right.

Ví dụ:

Giải các phương trình sau:

a) \left| 2x+1 \right|=\left| {{x}^{2}}-3x-4 \right|.                                                  

b) \left| 3x-2 \right|=3-2x

c) \left| {{x}^{2}}-4x-5 \right|=4x-17                                                                                   

d) \left| 2x-5 \right|+\left| 2{{x}^{2}}-7x+5 \right|=0

Lời giải:

a) Phương trình \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x+1={{x}^{2}}-3x-4\\2x+1=-\left( {{x}^{2}}-3x-4 \right)\end{array} \right.
              \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{{x}^{2}}-5x-5=0\\{{x}^{2}}-x-3=0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x=\frac{5\pm \sqrt{45}}{2}\\x=\frac{1\pm \sqrt{13}}{2}\end{array} \right.

Vậy phương trình có nghiệm là x=\frac{5\pm \sqrt{45}}{2} và \frac{1\pm \sqrt{13}}{2}.

b) Cách 1: Với 3-2x<0\Leftrightarrow x>\frac{3}{2}  ta có VT ≥ 0, VP < 0 suy ra phương trình vô nghiệm

Với 3-2x\ge 0\Leftrightarrow x\le \frac{3}{2} khi đó hai vế của phương trình không âm suy ra

Phương trình \Leftrightarrow {{\left| 3x-2 \right|}^{2}}={{\left( 3-2x \right)}^{2}}\Leftrightarrow 9{{x}^{2}}-12x+4=4{{x}^{2}}-12x+9

\Leftrightarrow 5{{x}^{2}}=5\Leftrightarrow x=\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\pm 1 (thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm là x=\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\pm 1 .

Cách 2: Với 3x-2\ge 0\Leftrightarrow x\ge \frac{2}{3} : Phương trình tương đương với

3\text{x}-2=3-2\text{x}\Leftrightarrow 5\text{x}=5\Leftrightarrow x=1 (thỏa mãn)

Với  3x-2<0\Leftrightarrow x<\frac{2}{3}: Phương trình tương đương với

-\left( 3\text{x}-2 \right)=3-2\text{x}\Leftrightarrow \text{x}=\text{ }\!\!~\!\!\text{ }-1 (thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm là x=\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\pm 1 .

c) Với 4x-17<0\Leftrightarrow x<\frac{17}{4}  ta có VT ≥ 0, VP < 0 suy ra phương trình vô nghiệm

Với 4x-17\ge 0\Leftrightarrow x\ge \frac{17}{4} khi đó hai vế của phương trình không âm suy ra

Phương trình \Leftrightarrow |{{x}^{2}}-4x-5{{|}^{2}}={{\left( 4x-17 \right)}^{2}}\Leftrightarrow {{\left( {{x}^{2}}-4x-5 \right)}^{2}}={{\left( 4x-17 \right)}^{2}}

\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}-8x+12 \right)\left( {{x}^{2}}-22 \right)=0
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{{x}^{2}}-8x+12=0\\{{x}^{2}}-22=0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x=2\\x=6\end{array} \right.\\x=\pm \sqrt{22}\end{array} \right.

Đối chiếu với điều kiện x\ge \frac{17}{4} thấy chỉ có x=6 và x=\sqrt{22} thỏa mãn

Vậy phương trình có nghiệm là x=6 và x=\sqrt{22}.

d) Ta có  suy ra  \left| 2x-5 \right|+\left| 2{{x}^{2}}-7x+5 \right|\ge 0.

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x-5=0\\2{{x}^{2}}-7x+5=0\end{array} \right.
                 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=\frac{5}{2}\\\left[ \begin{array}{l}x=1\\x=\frac{5}{2}\end{array} \right.\end{array} \right.\Leftrightarrow x=\frac{5}{2}

Vậy phương trình có nghiệm là x=\frac{5}{2} .

DẠNG TOÁN 2: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU

Phương pháp giải

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường

– Quy đồng mẫu số (chú ý cần đặt điều kiện mẫu số khác không)

– Đặt ẩn phụ

Ví dụ: 

Tìm số nghiệm của các phương trình sau

a) \frac{2x+1}{3x+2}=\frac{x+1}{x-2}      

b) 1+\frac{2}{x-2}=\frac{10}{x+3}-\frac{50}{(2-x)(x+3)}.          

c) \frac{x+3}{{{(x+1)}^{2}}}=\frac{4x-2}{{{(2x-1)}^{2}}}.                                                                              

d) \frac{x+1}{x+2}+\frac{x-1}{x-2}=\frac{2x+1}{x+1}                                             

Lời giải:

a) ĐKXĐ: x\ne \text{ }\!\!~\!\!\text{ }-\frac{2}{3}  và x\ne 2 .

Phương trình tương đương với \left( 2x+1 \right)\left( x-2 \right)=\left( x+1 \right)\left( 3x+2 \right)

\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}-4x+x-2=3{{x}^{2}}+2x+3x+2

\Leftrightarrow {{x}^{2}}+8x+4=0\Leftrightarrow x=\text{ }\!\!~\!\!\text{ }-4\pm 2\sqrt{3} (thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình có nghiệm là x=\text{ }\!\!~\!\!\text{ }-4\pm 2\sqrt{3}.

b) ĐKXĐ: x\ne \text{ }\!\!~\!\!\text{ }-3  và x\ne 2.

Phương trình tương đương với \left( 2-x \right)\left( x+3 \right)-2\left( x+3 \right)=10\left( 2-x \right)\text{ n}50

\Leftrightarrow {{x}^{2}}-7x-30=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x=10\\x=-3\end{array} \right.

Đối chiếu với điều kiện ta có nghiệm của phương trình là x=10.

c) ĐKXĐ: x\ne \text{ }\!\!~\!\!\text{ }-1  và x\ne \frac{1}{2} .

Phương trình tương đương với

\frac{x+3}{{{(x+1)}^{2}}}=\frac{2}{2x-1}\Leftrightarrow \left( x+3 \right)\left( 2x-1 \right)=2{{\left( x+1 \right)}^{2}}

\Leftrightarrow x=5(thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình có nghiệm là x=5 .

d) ĐKXĐ: x\ne \text{ }\!\!~\!\!\text{ }\pm 2 và x\ne \text{ }\!\!~\!\!\text{ }-1

Phương trình tương đương với

{{\left( x+1 \right)}^{2}}\left( x-2 \right)+\left( x-1 \right)\left( x+1 \right)\left( x+2 \right)=\left( 2x+1 \right)\left( x-2 \right)\left( x+2 \right)

\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}+2x+1 \right)\left( x-2 \right)+\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( x+2 \right)=\left( 2x+1 \right)\left( {{x}^{2}}-4 \right)

\Leftrightarrow {{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+2{{x}^{2}}-4x+x-2+{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-x-2=2{{x}^{3}}-8x+{{x}^{2}}-4

\Leftrightarrow {{x}^{2}}+4x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x=0\\x=-4\end{array} \right. (thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương trình có nghiệm là x=\text{ }\!\!~\!\!\text{ }-4 và x=0

DẠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN DƯỚI DẤU CĂN

Để giải các phương trình chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai, ta thường bình phương hai vế để đưa về một phương trình hệ quả không chứa ẩn dưới dấu căn.

\sqrt{f\left( x \right)}=\sqrt{g\left( x \right)}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right)=g\left( x \right)\\\left[ \begin{array}{l}f\left( x \right)\ge 0\\g\left( x \right)\ge 0\end{array} \right.\end{array} \right.

\sqrt{f\left( x \right)}=g\left( x \right)\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right)={{\left[ g\left( x \right) \right]}^{2}}\\g\left( x \right)\ge 0\end{array} \right. 

Ví dụ:

Giải các phương trình sau:

a) \sqrt{2x-3}\text{ }\!\!~\!\!\text{ }=x-2.   (1)

b) \sqrt{{{x}^{2}}+2x+4}\text{ }\!\!~\!\!\text{ }=\sqrt{2-x}

Hướng dẫn:

a) Điều kiện của phương trình \left( 1 \right) là x\ge \frac{3}{2}.

Bình phương hai vế của phương trình (1) ta đưa tới phương trình hệ quả:

2x - 3 = x- 4x + 4 ⇒x- 6x - 7 = 0

Phương trình cuối có hai nghiệm là x=3+\sqrt{2}\text{ }và x=3-\sqrt{2}

Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện của phương trình \left( 1 \right), nhưng khi thay vào phương trình \left( 1 \right) thì giá trị x=3-\sqrt{2} bị loại (vế trái dương còn vế phải âm), còn giá trị x=3+\sqrt{2}là nghiệm (hai vế cùng bằng \sqrt{2}\text{ }\!\!~\!\!\text{ }+1).

Kết luận. Vậy nghiệm của phương trình \left( 1 \right) là x=3+\sqrt{2}.

b) ĐKXĐ: 

Với điều kiện đó phương trình tương đương với:

Đối chiếu với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là x=\text{ }\!\!~\!\!\text{ }-1 và x=\text{ }\!\!~\!\!\text{ }-2

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn