Ghi nhớ bài học |

Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn

BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

 

A TÓM TẮT LÝ THUYẾT.

1. Giải và biện luận bất phương trình dạng \displaystyle ax+b<0.

Giải bất phương trình dạng \displaystyle ax+b<0 (1)

  • + Nếu a=0 thì bất phương trình có dạng \displaystyle 0.x+b<0

– Với b<0 thì tập nghiệm BPT là S = Ø

– Với b\ge 0 thì tập nghiệm BPT là \displaystyle \text{S}=\mathbb{R}

  • + Nếu a>0 thì \left( 1 \right)\Leftrightarrow x<-\frac{b}{a} suy ra tập nghiệm là S=\left( -\infty ;-\frac{b}{a} \right)
  • + Nếu a<0 thì \left( 1 \right)\Leftrightarrow x>-\frac{b}{a} suy ra tập nghiệm là S=\left( -\frac{b}{a};+\infty  \right)

Các bất phương trình dạng \displaystyle ax+b>0,\,\,ax+b\le 0,\,\,ax+b\ge 0 được giải hoàn toán tương tự

2. Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

Để giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn ta giải từng bất phương trình của hệ bất phương trình. Khi đó tập nghiệm của hệ bất phương trình là giao của các tập nghiệm từng bất phương trình.

B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.    

  • DẠNG TOÁN 1: GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH DẠNG \displaystyle ax+b<0.

1. Các ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Khẳng định nào sau đây là Sai?

a) \displaystyle mx+6\le 2x+3m    

    A. m=2 bất phương trình nghiệm đúng với mọi \displaystyle x(có tập nghiệm là S=\mathbb{R}).    

    B. m>2 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x<3(có tập nghiệm là S=\left( -\infty ;3 \right))    

    C. m<2 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x>3(có tập nghiệm là S=\left( 3;+\infty  \right))    

    D. Cả A, B, C đều sai        

b) \displaystyle \left( x+m \right)m+x>3x+4

    A. m=2 bất phương trình vô nghiệm    

    B. m>2 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x>-m-2    

    C. m<2 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x<-m-2    

    D. Cả A, B, C đều sai    

c) \left( {{m}^{2}}+9 \right)x+3\ge m\left( 1-6x \right)

    A. m=-3 bất phương trình nghiệm đúng với mọi \displaystyle x.

    B. m\ne -3 bất phương trình có nghiệm là x\ge \frac{m-3}{{{\left( m+3 \right)}^{2}}}.

    C. Cả A, B đều đúng    

    D. Cả A, B đều sai

d) m\left( {{m}^{2}}x+2 \right)<x+{{m}^{2}}+1

    A. m=2 bất phương trình vô nghiệm    

    B. m>1 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x<\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}    

    C. m<1 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x>\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.    

    D. Cả A, B, C đều sai

Lời giải:

a) Bất phương trình tương đương với \displaystyle \left( m-2 \right)x<3m-6

Với m=2 bất phương trình trở thành 0x\le 0suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi \displaystyle x.

Với m>2 bất phương trình tương đương với \displaystyle x<\frac{3m-6}{m-2}=3

Với m<2 bất phương trình tương đương với \displaystyle x>\frac{3m-6}{m-2}=3

Kết luận

m=2 bất phương trình nghiệm đúng với mọi \displaystyle x(có tập nghiệm là S=\mathbb{R}).

m>2 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x<3(có tập nghiệm là S=\left( -\infty ;3 \right))

m<2 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x>3(có tập nghiệm là S=\left( 3;+\infty  \right))

b) Bất phương trình tương đương với \displaystyle \left( m-2 \right)x>4-{{m}^{2}}

Với m=2 bất phương trình trở thành 0x>0suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Với m>2 bất phương trình tương đương với \displaystyle x>\frac{4-{{m}^{2}}}{m-2}=-m-2

Với m<2 bất phương trình tương đương với \displaystyle x<\frac{4-{{m}^{2}}}{m-2}=-m-2

Kết luận

m=2 bất phương trình vô nghiệm

m>2 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x>-m-2

m<2 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x<-m-2

c) Bất phương trình tương đương với {{\left( m+3 \right)}^{2}}x\ge m-3

Với m=-3 bất phương trình trở thành 0x\ge -6suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi \displaystyle x.

Với m\ne -3 bất phương trình tương đương với x\ge \frac{m-3}{{{\left( m+3 \right)}^{2}}}

Kết luận

m=-3 bất phương trình nghiệm đúng với mọi \displaystyle x.

m\ne -3 bất phương trình có nghiệm là x\ge \frac{m-3}{{{\left( m+3 \right)}^{2}}}.

d) Bất phương trình tương đương với \Leftrightarrow \left( {{m}^{3}}-1 \right)x<{{m}^{2}}-2m+1

              \Leftrightarrow \left( m-1 \right)x<\frac{{{\left( m-1 \right)}^{2}}}{{{m}^{2}}+m+1} (vì {{m}^{2}}+m+1={{\left( m+\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{3}{4}>0 )

Với m=1 bất phương trình trở thành 0x<0suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Với m>1 bất phương trình tương đương với \displaystyle x<\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}

Với m<1 bất phương trình tương đương với \displaystyle x>\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}

Kết luận

m=2 bất phương trình vô nghiệm

m>1 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x<\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}

m<1 bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x>\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.

Ví dụ 2. Tìm m để bất phương trình \displaystyle \left( {{m}^{2}}-m \right)x+m<6x-2 vô nghiệm.

    A. m=-2 và m=3

    B. m=-2 và m=5

    C. m=5 và m=3

    D. m=5 và m=2

Lời giải:

Bất phương trình tương đương với \displaystyle \left( {{m}^{2}}-m-6 \right)x<-2-m

Rõ ràng nếu m2-m-6=0m-2m3 thì  bất phương trình luôn có nghiệm.

Với m=-2 bất phương trình trở thành 0x<0 suy ra bất phương trình vô nghiệm

Với m=3 bất phương trình trở thành 0x<-5 suy ra bất phương trình vô nghiệm

Vậy giá trị cần tìm là m=-2 và m=3.

Ví dụ 3. Tìm m để bất phương trình \displaystyle 4{{m}^{2}}\left( 2x-1 \right)\ge \left( 4{{m}^{2}}+5m+9 \right)x-12m có nghiệm đúng \forall x\in \mathbb{R}.

    A. m=\frac{9}{4}                    B. m=\frac{7}{4}                     C. m=\frac{5}{4}                      D. m=\frac{3}{4}

Lời giải:

Bất phương trình tương đương với \displaystyle \left( 4{{m}^{2}}-5m-9 \right)x\ge 4{{m}^{2}}-12m

Dễ dàng thấy nếu 4m2-5m-90m-1m94 thì bất phương trình không thể có nghiệm đúng \forall x\in \mathbb{R}

Với m=-1 bất phương trình trở thành 0x\ge 16 suy ra bất phương trình vô nghiệm

Với m=\frac{9}{4} bât phương trình trở thành 0x\ge -\frac{27}{4} suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi \displaystyle x.

Vậy giá trị cần tìm là m=\frac{9}{4}.

  • DẠNG TOÁN 2: GIẢI HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.

1. Các ví dụ minh họa.

Ví dụ 1. Giải các hệ bất phương trình sau:

a) \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}5x-2>4x+5\\5x-4<x+2\end{array} \right.                       b) \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}6x+\frac{5}{7}<4x+7\\\frac{8x+3}{2}<2x+5\end{array} \right.

c) \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}5x-2<4x+5\\{{x}^{2}}<{{\left( x+2 \right)}^{2}}\end{array} \right.                       d) \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x-1\le 2x-3\\3x<x+5\\\frac{5-3x}{2}\le x-3\end{array} \right.

Lời giải:

a) Hệ bất phương trình tương đương với

\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}5x-2>4x+5\\5x-4<x+2\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x>7\\x<\frac{3}{2}\end{array} \right.

Suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm.

b) Hệ bất phương trình tương đương với

\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}6x+\frac{5}{7}<4x+7\\\frac{8x+3}{2}<2x+5\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x<\frac{22}{7}\\x<\frac{7}{4}\end{array} \right.\Leftrightarrow x<\frac{7}{4}

Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là \displaystyle x<\frac{7}{4}

c) Hệ bất phương trình tương đương với x<7x>-1-1<x<7

Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là -1<x<7.

d) Hệ bất phương trình tương đương với \left\{ \begin{array}{l}x\ge 2\\x<\frac{5}{2}\\x\ge \frac{11}{5}\end{array} \right.\Leftrightarrow \frac{11}{5}\le x\le \frac{5}{2}

Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là \frac{11}{5}\le x\le \frac{5}{2}.

Ví dụ 2. Tìm m để hệ bất phương trình \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}2x-1\le x+2\\m\left( m+1 \right)x+4m\ge \left( m-2 \right)x+3{{m}^{2}}+6\end{array} \right. có nghiệm.     

    A. m\ge 0                    B. m<0                    C. m\le 0                   D. m=0

Lời giải:

a) Hệ bất phương trình tương đương với x3m2+2x3m2-4m+6x3x3m2-4m+6m2+2

Suy ra hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \displaystyle \frac{3{{m}^{2}}-4m+6}{{{m}^{2}}+2}\le 3\Leftrightarrow m\ge 0.

Vậy m\ge 0 là giá trị cần tìm.

DẠNG TOÁN 3: BẤT PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH, HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.

Ví dụ : Cho bất phương trình \sqrt{\left( {{m}^{2}}-4 \right)x-m+3}>2.

a) Giải bất phương trình khi m=1

    A. \displaystyle \text{S}=(-\infty ;-\frac{2}{3}\text{ }\!\!]\!\!\text{ }                                    B. \displaystyle \text{S}=\left[ -\frac{2}{3};+\infty  \right)    

    C. \displaystyle \text{S}=\mathbb{R}                                                  D. \displaystyle \text{S}=\varnothing  

b) Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi \displaystyle x

    A. m=2                    B. m=-2           C. m=\pm 2              D.Không tồn tại m

Lời giải:

a) Khi m=1 bất phương trình trở thành \sqrt{-3x+2}>2

-3x+20-3x+24x-23

Vậy tập nghiệm bất phương trình là \displaystyle \text{S}=(-\infty ;-\frac{2}{3}\text{ }\!\!]\!\!\text{ }

b) ĐKXĐ: \left( {{m}^{2}}-4 \right)x-m+3\ge 0 (*)

Giả sử bất phương trình nghiệm đúng với mọi
\displaystyle x thì khi đó (*) đúng mọi \displaystyle x

Suy ra {{m}^{2}}-4=0\Leftrightarrow m=\pm 2

Với m=2 ta có bất phương trình trở thành \sqrt{0.x-2+3}>2(vô nghiệm)

Với m=-2 ta có bất phương trình trở thành \sqrt{0.x+2+3}>2 (đúng với mọi \displaystyle x)

Vậy m=-2 là giá trị cần tìm.

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn