Hệ thức lượng trong tam giác - Giải tam giác
I. Định lí côsin
![]() |
II. Định lí sin
(II)
R: bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
III. Công thức về độ dài các đường trung tuyến
(III)
( là độ dài các trung tuyến vẽ từ A, B, C).
V. Công thức tính diện tích
Kí hiệu : S : Diện tích tam giác ABC
: Nửa chu vi tam giác ABC
R : Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
r : Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác A
: Các đường cao vẽ từ A, B, C
(IV)
(Công thức Hê-rông)
VI. Các dạng toán cơ bản
DẠNG I. Tính các yếu tố trong tam giác.
Phương pháp giải: Sử dụng phối hợp các công thức (I), (II), (III), (IV).
Ví dụ: Cho tam giác ABC có A = , b = 5cm, c = 8cm. Tính a, R, S, p, r.
Giải
•
•
•
•
•
DẠNG II. Chứng minh các hệ thức liên quan đến các yếu tố trong tam giác
Phương pháp giải: Sử dụng phối hợp các công thức (I), (II), (III), (IV).
Ví dụ:. Trong tam giác ABC, chứng minh:
Giải
Sử dụng định lí côsin :
(1) - (2) ta có:
DẠNG III. Nhận dạng tam giác
Phương pháp giải: Sử dụng phối hợp các công thức (I), (II), (III), (IV).
Ví dụ:. Tam giác ABC có tính chất đặc biệt gì nếu ta có:
2a cosA = b cosC + c cosB (1)
Giải
(1) ⇔ 2(2RsinA)cosA = 2RsinB.cosC + 2RsinC.cosB
⇔ 2sinAcosA = sinBcosC + cosBsinC
⇔ 2sinAcosA = sin(B + C) ⇔ 2sinAcosA = sinA
⇔ cosA = (vì sinA ≠ 0)
⇔ A = . Vậy tam giác ABC có góc A =