Ghi nhớ bài học |

Đường thẳng

PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG

 

I. Phương trình tổng quát của đường thẳng

• \overrightarrow{n}\ne 0 là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d khi và chỉ khi giá của \overrightarrow{n} vuông góc với d.
• Phương trình tổng quát của đường thẳng d:
                Ax+By+C=0\left( {{A}^{2}}+{{B}^{2}}\ne 0 \right)       (1)
               \overrightarrow{n}=(A;B) là vecto pháp tuyến của d.
• Đặc biệt. Phương trình của d:
Qua điểm {{M}_{0}}({{x}_{0}};{{y}_{0}}) và có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n}=(A;B) là:
               A(x-{{x}_{0}})+B(y-{{y}_{0}})=0
Qua gốc toạ độ O:
Song song hay trùng với {{x}^{'}}Ox : By + C = 0
Song song hay trùng với {{y}^{'}}Oy : Ax + C = 0
Có hệ số góc k và qua {{M}_{0}}({{x}_{0}};{{y}_{0}}) : y=k(x-{{x}_{0}})+{{y}_{0}}.
Có hệ số góc k và qua B(0 ; b) : y = kx + b .
Qua A(a ; 0) và B(0 ; b): \frac{x}{a}+\frac{y}{b}=1\left( a,b\ne 0 \right) . Đây là dạng phương trình đường thẳng theo đoạn chắn

Trường hợp đường thẳng d có phương trình tổng quát ax+by+c=0 

Nếu b khác 0 thì phương trình đưa được về dạng: y=kx+m với k=-\frac{a}{b},m=-\frac{c}{b}, khi đó k là hệ số góc của đường thẳng d và đây là phương trình của d theo hệ số góc.

II. Phương trình tham số của đường thẳng


• \overrightarrow{a}\ne \overrightarrow{0} là vectơ chỉ phương của đường thẳng d khi và chỉ khi giá của \overrightarrow{a} cùng phương với d .
• Phương trình tham số : Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a}=({{a}_{1}};{{a}_{2}}) và qua {{M}_{0}}({{x}_{0}};{{y}_{0}}). Phương trình tham số của d:

Chú ý:
1. d có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n}=(A;B) thì d có vectơ chì phương là \overrightarrow{a}=\left( B;-A \right) hay \overrightarrow{{{a}^{'}}}=\left( -B;A \right).
2. d có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a}=({{a}_{1}};{{a}_{2}}) thì d có:
* Hệ số góc k=\frac{{{a}_{2}}}{{{a}_{1}}}\left( {{a}_{1}}\ne 0 \right)
* Vectơ pháp tuyến : \overrightarrow{n}=({{a}_{2}};-{{a}_{1}}) hay \overrightarrow{{{n}^{'}}}=(-{{a}_{2}};{{a}_{1}}).

III. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng {{d}_{1}}:{{A}_{1}}x+{{B}_{1}}y+{{C}_{1}}=0,{{d}_{2}}:{{A}_{2}}x+{{B}_{2}}y+{{C}_{2}}=0
Đặt: D = A1 B1A2B2 ; Dx = B1 C1B2C2 ; Dy = C1 A1C2A2

IV. Khoảng cách và góc

• Khoảng cách từ điểm {{M}_{0}}({{x}_{0}};{{y}_{0}}) đến đường thẳng d:Ax+By+C=0
              
Cho hai đường thẳng {{d}_{1}}:{{A}_{1}}x+{{B}_{1}}y+{{C}_{1}}=0,{{d}_{2}}:{{A}_{2}}x+{{B}_{2}}y+{{C}_{2}}=0
• Phương trình hai phân giác của góc tạo bởi {{d}_{1}},{{d}_{2}} là : 
            
• Góc giữa {{d}_{1}},{{d}_{2}} được cho bởi công thức : 
            
• {{d}_{1}}\bot {{d}_{2}}<=>{{A}_{1}}{{A}_{2}}+{{B}_{1}}{{B}_{2}}=0.
Ghi chú: {{d}_{1}},{{d}_{2}} lần lượt có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a}=({{a}_{1}};{{a}_{2}}),\overrightarrow{b}=({{b}_{1}};{{b}_{2}}) thì 
             
• {{d}_{1}},{{d}_{2}}  lần lượt có hệ số góc {{k}_{1}},{{k}_{2}}  thì góc định hướng giữa {{d}_{1}},{{d}_{2}} cho bởi công thức: 
             

B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.

  • DẠNG 1: Viết phương trình của đường thẳng

1. Phương pháp giải:

  • Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng \Delta  ta cần xác định

– Điểm A({{x}_{0}};{{y}_{0}})\in \Delta

– Một vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n}\left( a;b \right) của \Delta

Khi đó phương trình tổng quát của \Delta  là a\left( x-{{x}_{0}} \right)+b\left( y-{{y}_{0}} \right)=0

Chú ý:

  • Đường thẳng \Delta  có phương trình tổng quát là \displaystyle ax+by+c=0,\,\,{{a}^{2}}+{{b}^{2}}\ne 0 nhận \overrightarrow{n}\left( a;b \right) làm vectơ pháp tuyến.
  • Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì VTPT đường thẳng này cũng là VTPT của đường thẳng kia.
  • Phương trình đường thẳng \Delta  qua điểm M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right) có dạng

\Delta :a\left( x-{{x}_{0}} \right)+b\left( y-{{y}_{0}} \right)=0 với {{a}^{2}}+{{b}^{2}}\ne 0

hoặc ta chia làm hai trường hợp

x={{x}_{0}}: nếu đường thẳng song song với trục Oy

y-{{y}_{0}}=k\left( x-{{x}_{0}} \right) : nếu đường thẳng cắt trục Oy

  • Phương trình đường thẳng đi qua A\left( a;0 \right),\,B\left( 0;b \right) với ab\ne 0 có dạng \frac{x}{a}+\frac{y}{b}=1

Ví dụ 1:
Cho tam giác ABC biết A\left( 2;0 \right),\,\,B\left( 0;4 \right),\,\,C(1;3). Viết phương trình tổng quát của

a) Đường cao AH

b) Đường trung trực của đoạn thẳng BC.

c) Đường thẳng AB.

d) Đường thẳng qua C và song song với đường thẳng AB.

Lời giải:

a) Vì AH\bot BC nên \overrightarrow{BC} là vectơ pháp tuyến của AH

Ta có \overrightarrow{BC}\left( 1;-1 \right) suy ra đường cao AH đi qua \displaystyle A và nhận \overrightarrow{BC} là vectơ pháp tuyến có phương trình tổng quát là 1.\left( x-2 \right)-1.\left( y-0 \right)=0 hay x-y-2=0.

b) Đường trung trực của đoạn thẳng BC đi qua trung điểm BC và nhận vectơ \overrightarrow{BC} làm vectơ pháp tuyến.

Gọi I là trung điểm BC khi đó {{x}_{I}}=\frac{{{x}_{B}}+{{x}_{C}}}{2}=\frac{1}{2},\,\,{{y}_{I}}=\frac{{{y}_{B}}+{{y}_{C}}}{2}=\frac{7}{2}\Rightarrow I\left( \frac{1}{2};\frac{7}{2} \right)

Suy ra phương trình tổng quát của đường trung trực BC là 1.\left( x-\frac{1}{2} \right)-1.\left( y-\frac{7}{2} \right)=0 hay x-y+3=0

c) Phương trình tổng quát của đường thẳng AB có dạng \frac{x}{2}+\frac{y}{4}=1 hay 2x+y-4=0.

d) Cách 1: Đường thẳng AB có VTPT là \overrightarrow{n}\left( 2;1 \right) do đó vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng AB nên nhận \overrightarrow{n}\left( 2;1 \right)làm VTPT do đó có phương trình tổng quát là 2.\left( x-1 \right)+1.\left( y-3 \right)=0 hay 2x+y-5=0.

Cách 2: Đường thẳng \Delta  song song với đường thẳng AB có dạng 2x+y+c=0.

Điểm C thuộc \Delta  suy ra 2.1+3+c=0\Rightarrow c=-5.

Vậy đường thẳng cần tìm có phương trình tổng quát là 2x+y-5=0.

Ví dụ 2: Biết hai cạnh của một hình bình hành có phương trình x-y=0 và x+3y-8=0, tọa độ một đỉnh của hình bình hành là \left( -2;2 \right). Viết phương trình các cạnh còn lại của hình bình hành.

    A. x-y+4=0                            B. x+3y-3=0    

    C. x+3y-2=0                          D. x-y-1=0

Lời giải:

Đặt tên hình bình hành là ABCD với A\left( -2;2 \right), do tọa độ điểm A không là nghiệm của hai phương trình đường thẳng trên nên ta giả sử BC:x-y=0CD:x+3y-8=0

Vì AB//CD nên cạnh AB nhận \overrightarrow{{{n}_{CD}}}\left( 1;3 \right) làm VTPT do đó có phương trình là 1.\left( x+2 \right)+3.\left( y-2 \right)=0 hay x+3y-4=0

Tương tự cạnh AD nhận \frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\left( a>b>0 \right) làm VTPT do đó có phương trình là 1.\left( x+2 \right)-1.\left( y-2 \right)=0 hay x-y+4=0

  • DẠNG 2: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng.

1. Phương pháp giải:

Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng {{d}_{1}}:{{a}_{1}}x+{{b}_{1}}y+{{c}_{1}}=0;\text{ }{{d}_{2}}:{{a}_{2}}x+{{b}_{2}}y+{{c}_{2}}=0.

Ta xét hệ \left\{ \begin{array}{l}{{a}_{1}}x+{{b}_{1}}y+{{c}_{1}}=0\\{{a}_{2}}x+{{b}_{2}}y+{{c}_{2}}=0\end{array} \right. (I)

+ Hệ (I) vô nghiệm suy ra {{d}_{1}}//{{d}_{2}}.

+ Hệ (I) vô số nghiệm suy ra {{d}_{1}}\equiv {{d}_{2}}

+ Hệ (I) có nghiệm duy nhất suy ra d1 và d2 cắt nhau và nghiệm của hệ là tọa độ giao điểm.

Chú ý: Với trường hợp {{a}_{2}}.{{b}_{2}}.{{c}_{2}}\ne 0 khi đó

+ Nếu \frac{{{a}_{1}}}{{{a}_{2}}}\ne \frac{{{b}_{1}}}{{{b}_{2}}} thì hai đường thẳng cắt nhau.

+ Nếu \frac{{{a}_{1}}}{{{a}_{2}}}=\frac{{{b}_{1}}}{{{b}_{2}}}\ne \frac{{{c}_{1}}}{{{c}_{2}}} thì hai đường thẳng song song nhau.

+ Nếu \frac{{{a}_{1}}}{{{a}_{2}}}=\frac{{{b}_{1}}}{{{b}_{2}}}=\frac{{{c}_{1}}}{{{c}_{2}}} thì hai đường thẳng trùng nhau.

2. Các ví dụ:

Ví dụ 1: Xét vị trí tương đối các cặp đường thẳng sau

a) {{\Delta }_{1}}:x+y-2=0;\text{ }\,\,\,\,\text{  }\,\,\,\,{{\Delta }_{2}}:2x+y-3=0

b) {{\Delta }_{1}}:-x-2y+5=0;\text{    }{{\Delta }_{2}}:2x+4y-10=0

c) {{\Delta }_{1}}:2x-3y+5=0;\text{    }\,\,\,{{\Delta }_{\text{2}}}:x-5=0

d) {{\Delta }_{1}}:2x+3y+4=0;\text{    }\,\,\,{{\Delta }_{\text{2}}}:-4x-6y=0

Lời giải:

a) Ta có \frac{1}{2}\ne \frac{1}{1} suy ra {{\Delta }_{1}} cắt {{\Delta }_{2}}

b) Ta có \frac{-1}{2}=\frac{-2}{4}=\frac{5}{-10} suy ra {{\Delta }_{1}} trùng {{\Delta }_{2}}

c) Ta có \frac{1}{2}\ne \frac{0}{-3} suy ra {{\Delta }_{1}} cắt {{\Delta }_{2}}

d) Ta có \frac{-4}{2}=\frac{-6}{3}\ne \frac{0}{4} suy ra {{\Delta }_{1}}//{{\Delta }_{2}}

  • DẠNG 3. Xác định tọa độ điểm thuộc đường thẳng.

1. Phương pháp giải.

Để xác định tọa độ điểm thuộc đường thẳng ta dựa vào nhận xét sau:

  • Điểm A thuộc đường thẳng 4{{x}^{2}}+6{{y}^{2}}=24( hoặc AB=2) có dạng {{y}^{2}}=2px
  • Điểm A thuộc đường thẳng M\left( {{x}_{M}};{{y}_{M}} \right)(ĐK: M\in \left( P \right)\Leftrightarrow y_{M}^{2}=2p{{x}_{M}}) có dạng {{x}_{M}},\,\,{{y}_{M}} với Oxy hoặc A\left( \frac{-bt-c}{a};t \right) với a\ne 0

2. Các ví dụ.

Ví dụ 1: Cho đường thẳng \Delta :4x-3y+5=0

a) Tìm tọa độ điểm A thuộc M\left( {{x}_{M}};{{y}_{M}} \right)\in \left( P \right) và cách gốc tọa độ một khoảng bằng bốn

    A. {{A}_{1}}\left( 4;0 \right)           B. {{A}_{2}}\left( \frac{-28}{25};\frac{-96}{25} \right)          C. {{A}_{1}}\left( 4;0 \right) và {{A}_{2}}\left( \frac{-28}{25};\frac{-96}{25} \right)          D. {{A}_{1}}\left( 0;-3 \right)

b) Tìm tọa độ hình chiếu của điểm M\left( 1;2 \right) lên đường thẳng \Delta

    A. H\left( 4;0 \right)            B. H\left( 0;-3 \right)                C. H\left( \frac{-28}{25};\frac{-96}{25} \right)                              D. H\left( \frac{76}{25};-\frac{18}{25} \right)

Lời giải:

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông ở A. Biết A\left( -1;4 \right),\,\,B\left( 1;-4 \right), đường thẳng BC đi qua điểm K\left( \frac{7}{3};2 \right). Tìm toạ độ đỉnh C.

    A. C\left( -2;4 \right)              B. C\left( 3;5 \right)                C. C\left( -2;5 \right)               D. C\left( -3;4 \right)

Lời giải:

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn