Ghi nhớ bài học |

Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

ĐẠO HÀM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM

 

A. Lí thuyết cơ bản

1. Định nghĩa đạo hàm

Cho hàm số y=f\left( x \right) xác định trên \displaystyle \left( a;\text{ }b \right) và \displaystyle {{x}_{0}}\in \left( a;\text{ }b \right).

Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn) \displaystyle \underset{x\to {{x}_{0}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f({{x}_{0}})}{x-{{x}_{0}}} thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y=f\left( x \right) tại \displaystyle {{x}_{0}} được kí hiệu là y'(x0) hoặc f'(x0), tức là \displaystyle {f}'({{x}_{0}})=\underset{x\to {{x}_{0}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f({{x}_{0}})}{x-{{x}_{0}}}.

 Chú ý:

  • - Số gia đối số là: \Delta \,x\,=\,x-{{x}_{o}}
  • - Số gia tương ứng của hàm số là:\Delta \,y\,=\,f\left( x \right)\,-\,f\left( {{x}_{o}} \right) , khi đó \displaystyle {y}'=\underset{\Delta x\to 0}{\mathop{\lim }}\,\frac{\Delta y}{\Delta x}.

2. Đạo hàm một bên

  1. Đạo hàm bên trái của hàm số \displaystyle y=f\left( x \right) tại điểm \displaystyle {{x}_{0}}, kí hiệu là \displaystyle {f}'(x_{0}^{-}) được định nghĩa là: 

\displaystyle {f}'(x_{0}^{-})=\underset{\Delta x\to {{0}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{\Delta y}{\Delta x}=\underset{x\to {{x}_{0}}^{-}}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f({{x}_{0}})}{x-{{x}_{0}}}

 trong đó \displaystyle x\to x_{0}^{-} được hiểu là \displaystyle x\to x_{0}^{{}} và \displaystyle x<x_{0}^{{}}.

  1. Đạo hàm bên phải của hàm số y = f(x) tại điểm \displaystyle {{x}_{0}}, kí hiệu là  được định nghĩa là: 

\displaystyle {f}'(x_{0}^{+})=\underset{\Delta x\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{\Delta y}{\Delta x}=\underset{x\to {{x}_{0}}^{+}}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f({{x}_{0}})}{x-{{x}_{0}}}

trong đó  được hiểu là  và .

Nhận xét: Hàm \displaystyle f(x)có đạo hàm tại \displaystyle {{x}_{0}}\Leftrightarrow \exists \text{ }f(x_{0}^{+}) và \displaystyle f'(x_{0}^{-}) đồng thời \displaystyle f'(x_{0}^{+})=f'(x_{0}^{-}).

3. Đạo hàm trên một khoảng

\bullet  Hàm số \displaystyle f(x) có đạo hàm (hay hàm khả vi) trên \displaystyle (a;b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm thuộc \displaystyle (a;b).

\bullet  Hàm số \displaystyle f(x) có đạo hàm (hay hàm khả vi) trên \displaystyle \text{ }\!\![\!\!\text{ }a;b\text{ }\!\!]\!\!\text{ } nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm thuộc \displaystyle (a;b) đồng thời tồn tại đạo hàm trái \displaystyle f'({{b}^{-}}) và đạo hàm phải \displaystyle f'({{a}^{+}}) .

4. Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số

Định lí: Nếu hàm số \displaystyle f(x) có đạo hàm tại \displaystyle {{x}_{0}} thì \displaystyle f(x) liên tục tại \displaystyle {{x}_{0}}.

Chú ý: Định lí trên chỉ là điều kiện cần, tức là một hàm có thể liên tục tại điểm \displaystyle {{x}_{0}} nhưng hàm đó không có đạo hàm tại \displaystyle {{x}_{0}}.

Chẳng hạn: Xét hàm \displaystyle f(x)=\left| x \right| liên tục tại \displaystyle x=0 nhưng không liên tục tại điểm đó.

Vì \displaystyle \underset{x\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f(0)}{x}=1, còn\displaystyle \underset{x\to {{0}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f(0)}{x}=-1.

5. Ý nghĩa của đạo hàm

  • a) Ý nghĩa hình học:
  • Tiếp tuyến của đường cong phẳng:

Cho đường cong phẳng \displaystyle \left( C \right) và một điểm cố định \displaystyle {{M}_{0}} trên \displaystyle \left( C \right), M là điểm di động trên \displaystyle \left( C \right). Khi đó \displaystyle {{M}_{0}}Mlà một cát tuyến của \displaystyle \left( C \right).

Định nghĩa:
Nếu cát tuyến \displaystyle {{M}_{0}}M có vị trí giới hạn \displaystyle {{M}_{0}}T khi điểm \displaystyle M di chuyển trên \displaystyle \left( C \right) và dần tới điểm \displaystyle {{M}_{0}} thì đường thẳng \displaystyle {{M}_{0}}T được gọi là tiếp tuyến của đường cong \displaystyle \left( C \right) tại điểm \displaystyle {{M}_{0}}. Điểm \displaystyle {{M}_{0}}được gọi là tiếp điểm.

  • Ý nghĩa hình học của đạo hàm:

Cho hàm số \displaystyle y=f\left( x \right) xác định trên khoảng \displaystyle \left( a;\text{ }b \right) và có đạo hàm tại\displaystyle {{x}_{0}}\in \left( a;\text{ }b \right), gọi \displaystyle \left( C \right) là đồ thị hàm số đó.

Định lí 1: Đạo hàm của hàm số \displaystyle f\left( x \right) tại điểm \displaystyle {{x}_{0}} là hệ số góc của tiếp tuyến \displaystyle {{M}_{0}}T của \displaystyle \left( C \right) tại điểm \displaystyle {{M}_{0}}\left( {{x}_{0}};\text{ }f({{x}_{0}}) \right)

  • Phương trình của tiếp tuyến:

Định lí 2: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \displaystyle \left( C \right) của hàm số \displaystyle y=f\left( x \right) tại điểm \displaystyle {{M}_{0}}\left( {{x}_{0}};\text{ }f({{x}_{0}}) \right) là:

y-{{y}_{o}}=f'\left( x \right)(x-{{x}_{o}})

b) Ý nghĩa vật lí: 

Vận tốc tức thờiXét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình:\displaystyle s=f\left( t \right), với \displaystyle f\left( t \right) là hàm số có đạo hàm. Khi đó, vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm \displaystyle {{t}_{0}} là đạo hàm của hàm số \displaystyle s=f\left( t \right) tại \displaystyle {{t}_{0}}.

\displaystyle v\left( {{t}_{0}} \right)={s}'\left( {{t}_{0}} \right)={f}'\left( {{t}_{0}} \right)

Cường độ tức thờiĐiện lượng \displaystyle Q truyền trong dây dẫn xác định bởi phương trình:\displaystyle Q=f\left( t \right), với \displaystyle f\left( t \right) là hàm số có đạo hàm. Khi đó, cường độ tức thời của dòng điện tại thời điểm t0 là đạo hàm của hàm số \displaystyle Q=f\left( t \right) tại \displaystyle {{t}_{0}}.

\displaystyle I\left( {{t}_{0}} \right)={Q}'\left( {{t}_{0}} \right)={f}'\left( {{t}_{0}} \right)

B. Bài tập

Dạng 1. Tính đạo hàm bằng định nghĩa

A. Phương pháp    

\bullet  f'({{x}_{0}})=\underset{x\to {{x}_{0}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f({{x}_{0}})}{x-{{x}_{0}}}

\bullet  f'(x_{0}^{+})=\underset{x\to x_{0}^{+}}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f({{x}_{0}})}{x-{{x}_{0}}}

\bullet  f'(x_{0}^{-})=\underset{x\to x_{0}^{-}}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f({{x}_{0}})}{x-{{x}_{0}}}

\bullet  Hàm số y=f(x) có đạo hàm tại điểm x={{x}_{0}}\Leftrightarrow f'(x_{0}^{+})=f'(x_{0}^{-})

\bullet  Hàm số y=f(x) có đạo hàm tại điểm thì trước hết phải liên tục tại điểm đó.

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1.1: Tính đạo hàm của các hàm số sau tại các điểm đã chỉ ra:

1. \displaystyle f(x)=2{{x}^{3}}+1 tại \displaystyle x=2                                      2. \displaystyle f(x)=\sqrt{{{x}^{2}}+1} tại\displaystyle x=1

3. \displaystyle f(x)=\left\{ \begin{array}{l}\frac{\sqrt{{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+1}-1}{x}\text{  khi   }x\ne 0\\0\text{           khi   }x=0\text{   }\end{array} \right. tại \displaystyle x=0

Lời giải:

1. Ta có \displaystyle \underset{x\to 2}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f(2)}{x-2}=\underset{x\to 2}{\mathop{\lim }}\,\frac{2{{x}^{3}}-16}{x-2}=\underset{x\to 2}{\mathop{\lim }}\,2({{x}^{2}}+2x+4)=24\displaystyle \Rightarrow f'(2)=24.

2. Ta có : \displaystyle f'(1)=\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f(1)}{x-1}=\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-\sqrt{2}}{x-1}

                        \displaystyle =\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,\frac{(x-1)(x+1)}{(x-1)(\sqrt{{{x}^{2}}+1}+\sqrt{2})}=\frac{1}{\sqrt{2}}.

3. Ta có\displaystyle f(0)=0, do đó:

\displaystyle \underset{x\to 0}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f(0)}{x}=\underset{x\to 0}{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+1}-1}{{{x}^{2}}}=\underset{x\to 0}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{\sqrt{{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+1}+1}=\frac{1}{2}

Vậy\displaystyle f'(0)=\frac{1}{2}.

Ví dụ 1.2: Chứng minh rằng hàm số \displaystyle f(x)=\frac{2{{x}^{2}}+\left| x+1 \right|}{x-1} liên tục tại \displaystyle x=-1 nhưng không có đạo hàm tại điểm đó.

Lời giải:

Vì hàm \displaystyle f(x) xác định tại \displaystyle x=-1 nên nó liên tục tại đó.

Ta có: \displaystyle f'(-{{1}^{+}})=\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f(-1)}{x+1}=\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x}{x-1}=1

\displaystyle f'(-{{1}^{-}})=\underset{x\to -{{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f(-1)}{x+1}=\underset{x\to -{{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,2=2

\displaystyle \Rightarrow f'(-{{1}^{+}})\ne f'(-{{1}^{-}})\Rightarrow f(x) không có đạo hàm tại \displaystyle x=-1.

Ví dụ 1.3: Tìm a để hàm số \displaystyle f\left( x \right)=\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x}^{2}}-1}{x-1}\text{  khi }x\ne 1\\a\text{         khi }x=1\end{array} \right. có đạo hàm tại \displaystyle x=1

Lời giải:

Để hàm số có đạo hàm tại \displaystyle x=1 thì trước hết \displaystyle f(x) phải liên tục tại \displaystyle x=1

Hay \displaystyle \underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,f(x)=\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}-1}{x-1}=2=f(1)=a.

Khi đó, ta có:\displaystyle \underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,\frac{f(x)-f(1)}{x-1}=\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,\frac{\frac{{{x}^{2}}-1}{x-1}-2}{x-1}=1.

Vậy \displaystyle a=2 là giá trị cần tìm.

Dạng 2.Tiếp tuyến

Bài toán 1: Viết phương trình tiếp tuyến khi biết tiếp điểm

A. Phương pháp

Phương trình tiếp tuyến của đường cong (C): y=f(x)tại tiếp điểm M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right) có dạng:

Áp dụng trong các trường hợp sau:


B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1.1: Cho hàm số \displaystyle y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+1 có đồ thị là (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) :

1. Tại điểm \displaystyle \text{M}\left( -\text{1};\text{3} \right) ;                               2. Tại điểm có hoành độ bằng 2 ;

3. Tại điểm có tung độ bằng 1 ;                    4. Tại giao điểm (C) với trục tung ;

Lời giải:

Hàm số đã cho xác định \displaystyle D=\mathbb{R}.

Ta có: \displaystyle y'=3{{x}^{2}}+6x

1. Phương trình tiếp tuyến \displaystyle \left( t \right)tại \displaystyle \text{M}\left( -\text{1};\text{3} \right) có phương trình : \displaystyle y=y'\left( -1 \right)\left( x+1 \right)+3

Ta có: \displaystyle y'\left( -1 \right)=-3, khi đó phương trình \displaystyle \left( t \right) là: \displaystyle y=-3x+6

2. Thay \displaystyle x=2 vào đồ thị của (C)  ta được \displaystyle y=21.

Tương tự câu 1, phương trình \displaystyle \left( t \right) là: \displaystyle y=24x-27

3. Thay \displaystyle y=1 vào đồ thị của (C)  ta được \displaystyle {{x}^{2}}\left( x+3 \right)=0\Leftrightarrow x=0 hoặc \displaystyle x=-3.

Tương tự câu 1, phương trình \displaystyle \left( t \right) là: \displaystyle y=1\displaystyle y=9x+28

4. Trục tung Oy : \displaystyle x=0\Rightarrow y=1.Tương tự câu 1, phương trình \displaystyle \left( t \right) là: \displaystyle y=1

Ví dụ 1.2: Cho hàm số y={{x}^{3}}+3m{{x}^{2}}+\left( m+1 \right)x+1 (1), m là tham số thực. Tìm các giá trị của m để tiếp tuyến của đồ thị của hàm số (1) tại điểm có hoành độ x=-1 đi qua điểm A\left( 1;2 \right).

Lời giải:

Tập xác định D=\mathbb{R}

y'=f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}+6mx+m+1

Với {{x}_{0}}=-1\Rightarrow {{y}_{0}}=2m-1,f'\left( -1 \right)=-5m+4

Phương trình tiếp tuyến tại điểm M\left( -1;2m-1 \right):y=\left( -5m+4 \right)\left( x+1 \right)+2m-1\left( d \right)

Ta có A\left( 1;2 \right)\in \left( d \right)\Leftrightarrow \left( -5m+4 \right).2+2m-1=2\Leftrightarrow m=\frac{5}{8}

Ví dụ 1.3: Cho hàm số y=\frac{3x+1}{x+1} (1). Tính diện tích của tam giác tạo bởi các trục tọa độ và tiếp tuyến của đồ thị của hàm số (1) tại điểm M\left( -2;5 \right).

Lời giải:

Tập xác định D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}. Có y'=\frac{2}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}.

Phương trình tiếp tuyến \left( d \right) tại điểm M\left( -2;5 \right)y=2\left( x+2 \right)+5\Leftrightarrow y=2x+9

Gọi A là giao điểm của d và trục hoành \Rightarrow {{y}_{A}}=0\Rightarrow {{x}_{A}}=-\frac{9}{2}, vậy A\left( -\frac{9}{2};0 \right)

Gọi B là giao điểm của d và trục tung \Rightarrow {{x}_{B}}=0\Rightarrow {{y}_{B}}=9, vậy B\left( 0;9 \right)

Ta có tam giác OAB vuông tại O nên {{S}_{\Delta OAB}}=\frac{1}{2}OA.OB=\frac{1}{2}\left| -\frac{9}{2} \right|\left| 9 \right|=\frac{81}{4}.

Nhận xét:
Viết PTTT Δ của \left( C \right):y=f\left( x \right), biết Δ cắt hai trục tọa độ tại A và B sao cho tam giác OAB vuông cân hoặc có diện tích S cho trước

  • + Gọi M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right) là tiếp điểm và tính hệ số góc k=y'\left( {{x}_{0}} \right) theo {{x}_{0}}.
  • \Delta OAB vuông cân \Leftrightarrow \Delta  tạo với \displaystyle Ox một góc {{45}^{0}} và O\notin \Delta      (i)

    {{S}_{\Delta OAB}}=S\Leftrightarrow OA.OB=2S                         (ii)

  • + Giải (i) hoặc (ii) \xrightarrow[{}]{{}}{{x}_{0}}\xrightarrow[{}]{{}}{{y}_{0}};k\xrightarrow[{}]{{}} phương trình tiếp tuyến Δ.

Bài toán 2. Viết phương trình tiếp khi biết hệ số góc

A. Phương pháp

Viết PTTT Δ của \left( C \right):y=f\left( x \right), biết Δ có hệ số góc k cho trước

– Gọi M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right) là tiếp điểm. Tính y'\Rightarrow y'\left( {{x}_{0}} \right)

– Do phương trình tiếp tuyến Δ có hệ số góc k \Rightarrow y'\left( {{x}_{0}} \right)=k     (i)

– Giải (i) tìm được {{x}_{0}}\xrightarrow[{}]{{}}{{y}_{0}}=f\left( {{x}_{0}} \right)\xrightarrow[{}]{{}}\Delta :y=k\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}

Lưu ý: Hệ số góc k=y'\left( {{x}_{0}} \right) của tiếp tuyến Δ thường cho gián tiếp như sau:

– Phương trình tiếp tuyến \Delta //d:y=ax+b\Rightarrow k=a

– Phương trình tiếp tuyến \Delta \bot d:y=ax+b\Rightarrow k=-\frac{1}{a}

– Phương trình tiếp tuyến Δ tạo với trục hoành góc \alpha \Rightarrow \left| k \right|=\tan \alpha

– Phương trình tiếp tuyến Δ tạo với d:y=ax+b góc \alpha \Rightarrow \left| \frac{k-a}{1+k.a} \right|=\tan \alpha .

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Cho đường cong \left( C \right):y=\frac{3x+1}{1-x}.

a). Viết phương trình tiếp tuyến của \left( C \right) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng \left( d \right):x-4y-21=0

b). Viết phương trình tiếp tuyến của \left( C \right) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng \left( \Delta  \right):2x+2y-9=0

c). Viết phương trình tiếp tuyến của \left( C \right) biết tiếp tuyến tạo với đường thẳng: \left( d \right):x-2y+5=0 một góc 30°.

Lời giải:

Tập xác định D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}. Ta có: y'=f'\left( x \right)=\frac{4}{{{\left( 1-x \right)}^{2}}}

a). Có \left( d \right):x-4y-21=0\Leftrightarrow y=\frac{1}{4}x-\frac{21}{4}\Rightarrow {{k}_{d}}=\frac{1}{4}

Vì tiếp tuyến song song với d nên {{k}_{tt}}={{k}_{d}}=\frac{1}{4}

Gọi M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến, ta có f'\left( {{x}_{0}} \right)={{k}_{tt}}\Leftrightarrow \frac{4}{{{\left( 1-{{x}_{0}} \right)}^{2}}}=\frac{1}{4}

                 \Leftrightarrow {{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}=16\Leftrightarrow {{x}_{0}}=5\vee {{x}_{0}}=-3

Với {{x}_{0}}=5\Rightarrow {{y}_{0}}=-4, phương trình tiếp tuyến tại điểm này là: y=f'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}

                 \Leftrightarrow y=\frac{1}{4}\left( x-5 \right)-4\Leftrightarrow y=\frac{1}{4}x-\frac{21}{4} (loại, vì trùng với d)

Với {{x}_{0}}=-3\Rightarrow {{y}_{0}}=-2, phương trình tiếp tuyến tại điểm này là: y=f'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}

                 \Leftrightarrow y=\frac{1}{4}\left( x+3 \right)-2\Leftrightarrow y=\frac{1}{4}x-\frac{5}{4}.

b). \left( \Delta  \right):2x+2y-9=0\Leftrightarrow y=-x+\frac{9}{2}\Rightarrow {{k}_{\Delta }}=-1

Vì tiếp tuyến vuông góc với Δ nên {{k}_{tt}}.{{k}_{\Delta }}=-1\Rightarrow {{k}_{tt}}=1

Gọi N\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến, ta có f'\left( {{x}_{0}} \right)={{k}_{tt}}\Leftrightarrow \frac{4}{{{\left( 1-{{x}_{0}} \right)}^{2}}}=1

                 \Leftrightarrow {{\left( {{x}_{0}}-1 \right)}^{2}}=4\Leftrightarrow {{x}_{0}}=3\vee {{x}_{0}}=-1.

Với {{x}_{0}}=3\Rightarrow {{y}_{0}}=-5, phương trình tiếp tuyến tại điểm này là y=f'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}

                 \Leftrightarrow y=-1\left( x-3 \right)-5\Leftrightarrow y=-x-2

Với {{x}_{0}}=-1\Rightarrow {{y}_{0}}=-1, phương trình tiếp tuyến tại điểm này là y=f'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}

                 \Leftrightarrow y=-1\left( x+1 \right)-1\Leftrightarrow y=-x-2.

c). \left( d \right):x-2y+5=0\Leftrightarrow y=\frac{1}{2}x+\frac{5}{2}\Rightarrow {{k}_{d}}=\frac{1}{2}

Ta có tiếp tuyến hợp với d một góc 30°, nên có \left| \frac{{{k}_{tt}}-{{k}_{d}}}{1+{{k}_{tt}}{{k}_{d}}} \right|=\tan 30{}^\circ

\left| \frac{{{k}_{tt}}-\frac{1}{2}}{1+\frac{1}{2}{{k}_{tt}}} \right|=\frac{1}{\sqrt{3}}\Leftrightarrow 3{{\left( {{k}_{tt}}-\frac{1}{2} \right)}^{2}}={{\left( 1+\frac{1}{2}{{k}_{tt}} \right)}^{2}}\Leftrightarrow \frac{11}{4}k_{tt}^{2}-4{{k}_{tt}}-\frac{1}{4}=0

Ví dụ 2: Gọi \left( {{C}_{m}} \right) là đồ thị của hàm số y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{m}{2}{{x}^{2}}+\frac{1}{3} (*) (m là tham số).

Gọi M là điểm thuộc \left( {{C}_{m}} \right) có hoành độ bằng -1. Tìm m để tiếp tuyến của \left( {{C}_{m}} \right) tại điểm Msong song với đường thẳng 5x-y=0.

Lời giải:

Tập xác định D=\mathbb{R}. Ta có y'={{x}^{2}}-mx

Điểm thuộc \left( {{C}_{m}} \right) có hoành độ x=-1 là M\left( -1;-\frac{m}{2} \right)

Phương trình tiếp tuyến của \left( {{C}_{m}} \right) tại M là:

\left( \Delta  \right):y=f'\left( 1 \right)\left( x+1 \right)-\frac{m}{2}\Leftrightarrow y=\left( m+1 \right)x+\frac{m+2}{2}

Để Δ song song với d:5x-y=0\Leftrightarrow y=5x khi và chỉ khi: \left\{ \begin{array}{l}m+1=5\\m+2\ne 0\end{array} \right.\Leftrightarrow m=4

Kết luận m=4.

Ví dụ 3: Cho hàm số y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-9x+5\left( C \right). Trong tất cả các tiếp tuyến của đồ thị \left( C \right), hãy tìm tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất.

Lời giải:

Ta có y'=f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}+6x-9

Gọi {{x}_{0}} là hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến, vậy f'\left( {{x}_{0}} \right)=3x_{0}^{2}+6{{x}_{0}}-9

Ta có 3x_{0}^{2}+6{{x}_{0}}-9=3\left( x_{0}^{2}+2{{x}_{0}}+1 \right)-12=3{{\left( {{x}_{0}}+1 \right)}^{2}}-12\ge -12,\forall {{x}_{0}}\in \left( C \right)

Vậy \min f'\left( {{x}_{0}} \right)=-12 tại {{x}_{0}}=-1\Rightarrow {{y}_{0}}=16

Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm: y=-12\left( x+1 \right)+16\Leftrightarrow y=-12x+4

Ví dụ 4: Cho hàm số y=\frac{x+2}{2x+3} (1). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (1), biết tiếp tuyến đó cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm phân biệt A, B và tam giác OAB cân tại gốc tọa độ O.

Lời giải:

Tập xác định D=R\backslash \left\{ -\frac{3}{2} \right\}. Ta có y'=f'\left( x \right)=\frac{-1}{{{\left( 2x+3 \right)}^{2}}}

Vì tiếp tuyến (d) cắt hai trục Ox, Oy lần lượt tại A, B tạo thành tam giác OAB vuông cân, nên đường thẳng (d) hợp với trục Ox một góc 45°.

Vậy có {{k}_{tt}}=\pm \tan 45{}^\circ \Leftrightarrow {{k}_{tt}}=\pm 1

Gọi {{x}_{0}} là hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến, ta có f'\left( {{x}_{0}} \right)=\pm 1

Với f'\left( {{x}_{0}} \right)=1\Leftrightarrow \frac{-1}{{{\left( 2{{x}_{0}}+3 \right)}^{2}}}=1 (phương trình vô nghiệm)

Với f'\left( {{x}_{0}} \right)=-1\Leftrightarrow \frac{-1}{{{\left( 2{{x}_{0}}+3 \right)}^{2}}}=-1\Leftrightarrow {{\left( 2{{x}_{0}}+3 \right)}^{2}}=1\Leftrightarrow {{x}_{0}}=-1\vee {{x}_{0}}=-2

Với {{x}_{0}}=-1\Rightarrow {{y}_{0}}=1, phương trình tiếp tuyến tại điểm này y=-1\left( x+1 \right)+1\Leftrightarrow y=-x. Tiếp tuyến này loại vì đường thẳng này đi qua gốc tọa độ nên không tạo thành được tam giác.

Với {{x}_{0}}=-2\Rightarrow {{y}_{0}}=0, phương trình tiếp tuyến tại điểm này y=-1\left( x+2 \right)\Leftrightarrow y=-x-2

 

Bài toán 3. Viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm

A. Phương pháp

Viết PTTT Δ của \left( C \right):y=f\left( x \right), biết Δ đi qua (kẻ từ) điểm A\left( {{x}_{A}};{{y}_{A}} \right)

– Gọi M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right) là tiếp điểm. Tính {{y}_{0}}=f\left( {{x}_{0}} \right) và k=y'\left( {{x}_{0}} \right) theo {{x}_{0}}.

– Phương trình tiếp tuyến Δ tại M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right) là \Delta :y=k\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}

– Do A\left( {{x}_{A}};{{y}_{A}} \right)\in \Delta \Rightarrow {{y}_{A}}=k\left( {{x}_{A}}-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}     (i)

– Giải phương trình (i) \xrightarrow[{}]{{}}{{x}_{0}}\xrightarrow[{}]{{}}{{y}_{0}} và k\xrightarrow[{}]{{}} phương trình Δ.

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Cho đường cong \left( C \right):y=f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}. Viết phương trình tiếp tuyến của \left( C \right) biết tiếp tuyến đi qua điểm A\left( -1;-4 \right)

Lời giải:

Gọi \left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right) là tọa độ tiếp điểm của phương trình tiếp tuyến d đi qua điểm A

Vì điểm \left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\in \left( C \right)\Rightarrow {{y}_{0}}=x_{0}^{3}-3x_{0}^{2}, và f'\left( {{x}_{0}} \right)=3x_{0}^{2}-6{{x}_{0}}

Phương trình dy=f'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}\Leftrightarrow y=\left( 3x_{0}^{2}-6{{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+x_{0}^{3}-3x_{0}^{2}

Vì A\left( -1;-4 \right)\in d nên \left( 3x_{0}^{2}-6{{x}_{0}} \right)\left( -1-{{x}_{0}} \right)+x_{0}^{3}-3x_{0}^{2}=-4

\Leftrightarrow 2x_{0}^{3}-6{{x}_{0}}-4=0\Leftrightarrow {{x}_{0}}=2\vee {{x}_{0}}=-1

Với {{x}_{0}}=2\Rightarrow {{y}_{0}}=-4,f'\left( 2 \right)=0, phương trình tiếp tuyến y=-4

Với {{x}_{0}}=-1\Rightarrow {{y}_{0}}=-4,f'\left( -1 \right)=9, phương trình tiếp tuyến y=9\left( x+1 \right)-4\Leftrightarrow y=9x+5

Ví dụ 2: Cho hàm số \left( C \right):y=\frac{x+2}{x-2}. Viết phương trình tiếp tuyến đi qua A\left( -6;5 \right) của đồ thị \left( C \right).

Lời giải:

Tập xác định D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}. Ta có y'=\frac{-4}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}

Gọi M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến \left( d \right) cần tìm với đồ thị hàm số \left( C \right) nên {{y}_{0}}=\frac{{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-2} và f'\left( {{x}_{0}} \right)=\frac{-4}{{{\left( {{x}_{0}}-2 \right)}^{2}}}. Phương trình tiếp tuyến \left( d \right):

y=f'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}\Leftrightarrow y=\frac{-4}{{{\left( {{x}_{0}}-2 \right)}^{2}}}\left( x-{{x}_{0}} \right)+\frac{{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-2}

Ta có A\left( -6;5 \right)\in d\Leftrightarrow \frac{-4}{{{\left( {{x}_{0}}-2 \right)}^{2}}}\left( -6-{{x}_{0}} \right)+\frac{{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-2}=5\Leftrightarrow 4x_{0}^{2}-24{{x}_{0}}=0\Leftrightarrow {{x}_{0}}=0\vee {{x}_{0}}=6

Kết luận có hai tiếp tuyến cần tìm là y=-x-1 và y=-\frac{1}{4}x+\frac{7}{2}

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn