Ghi nhớ bài học |

Phép đối xứng trục

PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC

 

A.LÍ THUYẾT CƠ BẢN.

1. Định nghĩa:

Cho đường thẳng \displaystyle d. Phép biến hình biến mỗi điểm \displaystyle M thuộc \displaystyle d thành chính nó, biến mỗi điểm \displaystyle M không thuộc \displaystyle d thành điểm
\displaystyle M' sao cho \displaystyle d là đường trung trực của đoạn \displaystyle MM' được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng \displaystyle d, hay còn gọi là phép đối xứng trục \displaystyle d.

Phép đối xứng trục có trục là đường thẳng \displaystyle d được kí hiệu là . Như vậy  với \displaystyle I là hình chiếu vuông góc của \displaystyle M trên \displaystyle d.

Nếu  thì \displaystyle d được gọi là trục đối xứng của hình \displaystyle \left( H \right).

 

 

 

 

 

 

 

2. Biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục:

Trong mặt phẳng \displaystyle Oxy, với mỗi điểm \displaystyle M\left( x;y \right), gọi .

– Nếu chọn \displaystyle d là trục \displaystyle Ox, thì \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x'=x\\y'=-y\end{array} \right.

– Nếu chọn \displaystyle d là trục \displaystyle Oy, thì \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x'=-x\\y'=y\end{array} \right..

3. Tính chất phép đối xứng trục:

+ Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

+ Biến một đường thẳng thành đường thẳng.

+ Biến một đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng đoạn đã cho.

+ Biến một tam giác thành tam giác bằng tam giác đã cho.

+ Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

B. BÀI TẬP.

Bài toán 01: XÁC ĐỊNH ẢNH CỦA MỘT HÌNH QUA ĐỐI XỨNG TRỤC.

Phương pháp:

Để xác định ảnh \displaystyle \left( H' \right) của hình \displaystyle \left( H \right) qua phép đối xứng trục ta có thể dùng một trong các cách sau:

+ Dùng định nghĩa phép đối xứng trục

+ Dùng biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục mà trục đối xứng là các trục tọa độ.

+ Dùng biểu thức vec tơ của phép đối xứng trục.

Ví dụ 1. Trong mặt phẳng \displaystyle Oxy, cho điểm \displaystyle M\left( 1;5 \right), đường thẳng \displaystyle d:x+2y+4=0 và đường tròn \displaystyle \left( C \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x-4y-4=0.

a) Tìm ảnh của \displaystyle M qua phép đối xứng trục \displaystyle Ox.

   A.\displaystyle M'\left( -1;5 \right). B.\displaystyle M'\left( -1;-5 \right).
   C.\displaystyle M'\left( 1;-5 \right).  D.\displaystyle M'\left( 0;-5 \right).

b) Tìm ảnh của \displaystyle dqua phép đối xứng trục \displaystyle Ox.

   A.\displaystyle d':2x-2y+4=0. B.\displaystyle d':x-2y+2=0.
   C.\displaystyle d':3x-2y+4=0 .  D.\displaystyle d':x-2y+4=0.

c) Tìm ảnh của \displaystyle \left( C \right)qua phép đối xứng trục \displaystyle Ox.

   A.\displaystyle \left( C' \right):{{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=9. B.\displaystyle \left( C' \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}=9.
   C.\displaystyle \left( C' \right):{{\left( x+3 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=9 .  D.\displaystyle \left( C' \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=9.

d) Tìm ảnh của \displaystyle M qua phép đối xứng qua đường thẳng \displaystyle d.

   A.M'\left( -5;-7 \right). B.M'\left( 5;7 \right) .
   C.M'\left( -5;7 \right) .  D.M'\left( 5;-7 \right).

   Lời giải:

a) Gọi \displaystyle M',d',\left( C' \right) theo thứ tự là ảnh của \displaystyle M,d,\left( C \right) qua , khi đó \displaystyle M'\left( 1;-5 \right).

b) Tìm ảnh của \displaystyle d.

Lấy \displaystyle M\left( x;y \right)\in d\Rightarrow \displaystyle x+2y+4=0 (1)

Gọi \displaystyle N\left( x';y' \right) là ảnh của \displaystyle M qua phép đối xứng .

Ta có \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x'=x\\y'=-y\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=x'\\y=-y'\end{array} \right.. Thay vào \displaystyle \left( 1 \right) ta được

\displaystyle x'-2y'+4=0. Vậy \displaystyle d':x-2y+4=0.

c) Tìm ảnh của \displaystyle \left( C \right).

Cách 1: Ta thấy \displaystyle \left( C \right) có tâm \displaystyle I\left( -1;2 \right) và bán kính \displaystyle R=3.

Gọi \displaystyle I',R' là tâm và bán kính của \displaystyle \left( C' \right)thì \displaystyle I'\left( -1;-2 \right) và \displaystyle R'=R=3, do đó \displaystyle \left( C' \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=9.

Cách 2: Lấy \displaystyle P\left( x;y \right)\in \left( C \right)\Rightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x-4y-4=0\text{ }\left( 2 \right).

Gọi \displaystyle Q\left( x';y' \right) là ảnh của \displaystyle P qua phép đối xứng . Ta có

\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x'=x\\y'=-y\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=x'\\y=-y'\end{array} \right. thay vào \displaystyle \left( 2 \right) ta được \displaystyle x{{'}^{2}}+y{{'}^{2}}+2x'+4y'-4=0, hay \displaystyle \left( C' \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x+4y-4=0.

d) Đường thẳng \displaystyle {{d}_{1}} đi qua \displaystyle M vuông góc với \displaystyle d có phương trình \displaystyle 2x-y+3=0.

Gọi \displaystyle I=d\cap {{d}_{1}} thì tọa độ điểm \displaystyle I là nghiệm của hệ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x+2y+4=0\\2x-y+3=0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=-2\\y=-1\end{array} \right.\Rightarrow I\left( -2;-1 \right).

Gọi \displaystyle M' đối xứng với \displaystyle M qua \displaystyle d thì \displaystyle I là trung điểm của \displaystyle MM'.

Ta có \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}{{x}_{I}}=\frac{{{x}_{M}}+{{x}_{M'}}}{2}\\{{y}_{I}}=\frac{{{y}_{M}}+{{y}_{M'}}}{2}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{x}_{M'}}=2{{x}_{I}}-{{x}_{M}}=-5\\{{y}_{M'}}=2{{y}_{I}}-{{y}_{M}}=-7\end{array} \right.\Rightarrow M'\left( -5;-7 \right).

Ví dụ 2. Cho hai đường thẳng \displaystyle d:x+y-2=0\displaystyle {{d}_{1}}:x+2y-3=0 và đường tròn \displaystyle \left( C \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}=4.

a) Tìm ảnh của \displaystyle {{d}_{1}} qua phép đối xứng trục \displaystyle d.

   A.\displaystyle {{d}_{1}}':x+y-3=0. B.\displaystyle {{d}_{1}}':2x+2y-3=0 .
   C.\displaystyle {{d}_{1}}':2x+2y-1=0  .  D.\displaystyle {{d}_{1}}':2x+y-3=0.

b) Tìm ảnh của \displaystyle \left( C \right) qua phép đối xứng trục \displaystyle d.

   A.\displaystyle \left( C' \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=4 . B.\displaystyle \left( C' \right):{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=4.
   C.\displaystyle \left( C' \right):{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}=4.  D.\displaystyle \left( C' \right):{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=4.

 Lời giải:

a) Tìm ảnh của \displaystyle {{d}_{1}}.

Ta có \displaystyle {{d}_{1}}\cap d=I\left( 1;1 \right) nên .

Lấy \displaystyle M\left( 3;0 \right)\in {{d}_{1}}. Đường thẳng \displaystyle {{d}_{2}} đi qua \displaystyle M vuông góc với \displaystyle d có phương trình \displaystyle x-y-3=0. Gọi \displaystyle {{M}_{0}}=d\cap {{d}_{2}}, thì tọa độ của \displaystyle {{M}_{0}} là nghiệm của hệ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x+y-2=0\\x-y-3=0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=\frac{5}{2}\\y=-\frac{1}{2}\end{array} \right.\Rightarrow {{M}_{0}}\left( \frac{5}{2};-\frac{1}{2} \right).

Gọi \displaystyle M' là ảnh của \displaystyle M qua  thì \displaystyle {{M}_{0}} là trung điểm của \displaystyle MM' nên

\displaystyle M'\left( 2;-1 \right). Gọi  thì \displaystyle {{d}_{1}}' đi qua \displaystyle I và \displaystyle M' nên có phương trình \displaystyle \frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{-2}\Leftrightarrow 2x+y-3=0. Vậy \displaystyle {{d}_{1}}':2x+y-3=0.

b) Tìm ảnh của \displaystyle \left( C \right).

Đường tròn \displaystyle \left( C \right) có tâm \displaystyle J\left( 1;-1 \right) và bán kính \displaystyle R=2.

Đường thẳng \displaystyle {{d}_{3}} đi qua \displaystyle J và vuông góc với \displaystyle d có phương trình \displaystyle x-y-2=0.

Gọi \displaystyle {{J}_{0}}={{d}_{3}}\cap d thì tọa độ của điểm \displaystyle {{J}_{0}} là nghiệm của hệ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x+y-2=0\\x-y-2=0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=2\\y=0\end{array} \right.\Rightarrow {{J}_{0}}\left( 2;0 \right).

Gọi  thì \displaystyle {{J}_{0}} là trung điểm của \displaystyle JJ' nên \displaystyle J'\left( 3;1 \right)

Gọi  thì \displaystyle J' là tâm của \displaystyle \left( C' \right) và bán kính của \displaystyle \left( C' \right) là \displaystyle R'=R=2.

Vậy \displaystyle \left( C' \right):{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=4.

Bài toán 02: DÙNG PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TOÁN DỰNG HÌNH.

Phương pháp:

Để dựng một điểm \displaystyle M ta tìm cách xác định nó như là ảnh của một điểm đã biết qua một phép đối xứng trục, hoặc xem \displaystyle M như là giao điểm của một đường cố định và một với ảnh của một đường đã biết qua phép đối xứng trục.

Ví dụ 1. Dựng hình vuông \displaystyle ABCD biết hai đỉnh \displaystyle A và \displaystyle C nằm trên đường thẳng \displaystyle {{d}_{1}} và hai đỉnh \displaystyle B,D lần lượt thuộc hai đường thẳng \displaystyle {{d}_{2}},{{d}_{3}}.

Lời giải:

Phân tích: Giả sử đã dựng được hình vuông \displaystyle ABCD, thỏa các điều kiện của bài toán. Do \displaystyle A,C\in {{d}_{2}} và \displaystyle AC là trục đối xứng của hình vuông \displaystyle ABCD. Mặt khác \displaystyle B\in {{d}_{2}} nên \displaystyle D\in {{d}_{2}}'

\displaystyle \Rightarrow D={{d}_{2}}'\cap {{d}_{3}}.

Hai điểm \displaystyle B,D đối xứng qua đường thẳng \displaystyle {{d}_{1}}.

Nên , lại có \displaystyle D\in {{d}_{3}}\Rightarrow D={{d}_{3}}\cap {{d}_{2}}'.

 

Cách dựng:

Dựng , gọi \displaystyle D={{d}_{2}}\cap {{d}_{2}}'

Dựng đường thẳng qua \displaystyle Dvuông góc với \displaystyle {{d}_{1}} tại \displaystyle O và cắt \displaystyle {{d}_{2}}tại \displaystyle B

Dựng đường tròn tâm \displaystyle O đường kính \displaystyle BD cắt \displaystyle {{d}_{1}} tại \displaystyle A,C. (Kí hiệu các điểm \displaystyle A,C theo thứ tự để tạo thành tứ giác \displaystyle ABCD)

Chứng minh: Từ cách dựng suy ra \displaystyle ABCD là hình vuông.

Biện luận:

Trường hợp 1.
\displaystyle {{d}_{2}} cắt \displaystyle {{d}_{3}} khi đó.

Nếu \displaystyle {{d}_{2}}'\cap {{d}_{3}} thì ví dụ đã cho có một nghiệm hình.

Nếu \displaystyle {{d}_{2}}'\parallel {{d}_{3}} thì ví dụ đã cho vô nghiệm hình.

Trường hợp 2.
\displaystyle {{d}_{2}}\parallel {{d}_{3}}, khi đó

Nếu \displaystyle {{d}_{1}} song song và cách đều \displaystyle {{d}_{2}} và \displaystyle {{d}_{3}}thì có vô số nghiệm hình (\displaystyle h2)

Nếu \displaystyle {{d}_{1}} hợp với \displaystyle {{d}_{2}},{{d}_{3}} một góc \displaystyle 45{}^\circ  thì có một nghiệm hình (\displaystyle h3)

Nếu \displaystyle {{d}_{1}} song song và không cách đều \displaystyle {{d}_{2}},{{d}_{3}} hoặc \displaystyle {{d}_{1}} không hợp \displaystyle {{d}_{2}},{{d}_{3}} một góc \displaystyle 45{}^\circ  thì ví dụ đã cho vô nghiệm hình.

 Ví dụ 2. Cho hai đường tròn \displaystyle \left( C \right),\left( C' \right) có bán kính khác nhau và đường thẳng \displaystyle d. Hãy dựng hình vuông \displaystyle ABCD có hai đỉnh \displaystyle A,C lần lượt nằm trên \displaystyle \left( C \right),\left( C' \right) và hai đỉnh còn lại nằm trên \displaystyle d.

Lời giải:

Phân tích:

Giả sử đã dựng được hình vuông \displaystyle ABCD thỏa mãn đề bài. Ta thấy hai đỉnh \displaystyle B,D\in d nên hình vuông hoàn toàn xác định khi biết \displaystyle C. Ta có \displaystyle A,C đối xứng qua \displaystyle d nên\displaystyle C thuộc đường tròn \displaystyle \left( {{C}_{1}} \right), ảnh của đường tròn \displaystyle \left( C \right) qua . Mặt khác \displaystyle C\in \left( C' \right)\Rightarrow C\in \left( C \right)\cap \left( C' \right).

Từ đó suy ra cách dựng 

Cách dựng:

Dựng đường tròn \displaystyle \left( {{C}_{1}} \right) là ảnh của \displaystyle \left( C \right) qua .

Từ điểm \displaystyle C thuộc \displaystyle \left( {{C}_{1}} \right)\cap \left( C' \right) dựng điểm \displaystyle Ađối xứng với \displaystyle C qua \displaystyle d. Gọi \displaystyle I=AC\cap d

Lấy trên \displaystyle d hai điểm \displaystyle BD sao cho \displaystyle IB=ID=IA.

Khi đó \displaystyle ABCD là hình vuông cần dựng.

Chứng minh:

Dễ thấy \displaystyle ABCD là hình vuông có \displaystyle B,D\in d\displaystyle C\in \left( C' \right). Mặt khác \displaystyle A,C đối xứng qua \displaystyle d mà  hay \displaystyle A thuộc \displaystyle \left( C \right).

Biện luận:

Số nghiệm hình bằng số giao điểm của \displaystyle \left( {{C}_{1}} \right) và \displaystyle \left( C' \right).

Bài toán 03: DÙNG PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TẬP HỢP ĐIỂM.

Phương pháp:

Sử dụng tính chất : Nếu  với \displaystyle M di động trên hình \displaystyle \left( H \right) thì \displaystyle N di động trên hình \displaystyle \left( H' \right)– ảnh của hình \displaystyle \left( H \right) qua phép đối xứng trục \displaystyle d.

Ví dụ 1. Trên đường tròn \displaystyle \left( O,R \right) cho hai điểm cố định \displaystyle A,B. Đường tròn \displaystyle \left( O';R' \right) tiếp xúc ngoài với \displaystyle \left( O \right) tại \displaystyle A. Một điểm \displaystyle M di động trên \displaystyle \left( O \right)\displaystyle MA cắt \displaystyle \left( O' \right) tại điểm thứ hai \displaystyle A'. Qua \displaystyle A' kẻ đường thẳng song song với \displaystyle AB cắt \displaystyle MB tại \displaystyle B'.

Tìm quỹ tích điểm \displaystyle B'

Lời giải:

Gọi \displaystyle C=A'B'\cap \left( O' \right). Vẽ tiếp tuyến chung của \displaystyle \left( O \right) và \displaystyle \left( O' \right) tại điểm \displaystyle A. Ta có \displaystyle \widehat{A'CA}=\widehat{xAM}

\displaystyle =\widehat{ABM}=\widehat{BB'A'} do đó \displaystyle ABB'C là hình thang cân. Gọi \displaystyle d là trục đối xứng của hình thang này thì  mà \displaystyle C di động trên đường tròn \displaystyle \left( O' \right) nên \displaystyle B'di động trên đường tròn \displaystyle \left( O'' \right) ảnh của \displaystyle \left( O' \right) qua .

Ví dụ 2. Cho tam giác \displaystyle ABC có tâm đường tròn nội tiếp \displaystyle I\displaystyle P là một điểm nằm trong tam giác. Gọi \displaystyle A',B',C' là các điểm đối xứng với \displaystyle P lần lượt đối xứng qua \displaystyle IA,IB,IC. Chứng minh các đường thẳng \displaystyle AA',BB',CC'đồng quy.

Lời giải:

 

Giả sử điểm \displaystyle P nằm trong tam giác \displaystyle IAB. Gọi \displaystyle {{P}_{1}},{{P}_{2}},{{P}_{3}} lần lượt đối xứng với \displaystyle P qua các cạnh \displaystyle BC,CA,AB. Ta sẽ chứng minh \displaystyle AA',BB',CC' đồng quy tại tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \displaystyle {{P}_{1}}{{P}_{2}}{{P}_{3}}.

Hiển nhiên ta có \displaystyle A{{P}_{2}}=A{{P}_{3}} vậy để chứng minh \displaystyle AA' là trung trực của \displaystyle {{P}_{2}}{{P}_{3}} ta cần chứng minh \displaystyle \widehat{{{P}_{2}}AA'}=\widehat{{{P}_{3}}AA'}.

Ta có \displaystyle \widehat{{{P}_{3}}AA'}=\widehat{{{P}_{3}}AP}+\widehat{PAA'}=2\alpha +2\beta

Tương tự \displaystyle \widehat{{{P}_{2}}AA'}=\widehat{{{P}_{2}}AC}+\widehat{CAA'}=\widehat{CAP}+\widehat{CAA'}
\displaystyle =2\alpha +2\beta . Vậy \displaystyle \widehat{{{P}_{2}}AA'}=\widehat{{{P}_{3}}AA'} nên \displaystyle AA' là trung trực của \displaystyle {{P}_{2}}{{P}_{3}}.

Tương tự \displaystyle BB',CC' lần lượt là trung trực của \displaystyle {{P}_{1}}{{P}_{3}} và \displaystyle {{P}_{1}}{{P}_{2}} nên chúng đồng quy tại tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \displaystyle {{P}_{1}}{{P}_{2}}{{P}_{3}}.

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn