Ghi nhớ bài học |

Tính đơn điệu của hàm số

A. Lí thuyết cơ bản:

1. Định nghĩa tính đơn điệu của hàm số:

Giả sử K là một khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng. Hàm số f xác định trên K được gọi là:

+ Đồng biến trên K nếu với mọi {{x}_{1}},{{x}_{2}}\in K,\,{{x}_{1}}<{{x}_{2}}\Rightarrow f({{x}_{1}})<f({{x}_{2}}).

+ Nghịch biến trên K nếu với mọi {{x}_{1}},{{x}_{2}}\in K,\,{{x}_{1}}<{{x}_{2}}\Rightarrow f({{x}_{1}})>f({{x}_{2}}).

2. Điều kiện cần và đủ để hàm số đơn điệu:

Giả sử I là một khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng. Hàm số f liên tục và có đạo hàm trên khoảng I. Khi đó hàm số f:

  • Đồng biến trên I \Leftrightarrow f'(x)\ge 0,\forall x\in I.
  • Nghịch biến trên I \Leftrightarrow f'(x)\le 0,\forall x\in I.

Chú ý: f'(x)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm.

3. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số:

+ Tìm tập xác định.

+ Tính đạo hàm f'(x). Tìm các điểm {{x}_{i}}\,(i=1,2,3,...,n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

+ Sắp xếp các điểm {{x}_{i}} theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

+ Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

B. Bài tập:

Dạng 1: Xét tính đơn điệu của hàm không chứa tham số

Phương pháp:

Sử dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số

+ Tìm tập xác định.

+ Tính đạo hàm f'(x). Tìm các điểm {{x}_{i}}\,(i=1,2,3,...,n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

+ Sắp xếp các điểm {{x}_{i}} theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

+ Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Ví dụ 1.1: (Đề minh họa lần I – 2017). Hàm số y=2{{x}^{4}}+1 đồng biến trên khoảng nào?

    A. (-\infty ;-\frac{1}{2})                         B. (0;+\infty )                            C. (-\frac{1}{2};+\infty )                         D. (-\infty ;0)

                                                                    Lời giải:

TXĐ: D=\mathbb{R}.

Ta có: y'=8{{x}^{3}}

y'=0\Leftrightarrow 8{{x}^{3}}=0\Leftrightarrow x=0

Bảng biến thiên:        

                            

Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đồng biến trên khoảng (0; +\infty ). Vậy chọn đáp án B.

Ví dụ 1.2: (Chuyên Thái Nguyên 2017 Lần 2). Cho hàm số \displaystyle f(x)=\frac{{3x+1}}{{-x+1}}. Trong các khẳng định sau, hãy tìm khẳng định đúng?

    A. f(x) nghịch biến trên \mathbb{R}.

    B. f(x) nghịch biến trên (-∞; 1) và (1; +∞).

    C. f(x) đồng biến trên (-∞; 1) và (1; +∞).

    D. f(x) đồng biến trên \mathbb{R}\backslash \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }1\text{ }\!\!\}\!\!\text{ }.

                                                                          Lời giải:

TXĐ: D=\mathbb{R}\backslash \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }1\}=(-\infty ;1)\cup (1;+\infty ).

Ta có: f'(x)=\frac{4}{{{{{(1-x)}}^{2}}}}>0,\,\forall x\ne 1.

Suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng (-\infty ;1) và (1;+\infty )Vậy chọn đáp án B.

Ví dụ 1.3 (Sở Giáo Dục Hà Nam 2017). Cho hàm số y={{x}^{3}}-4{{x}^{2}}+5x-2. Mệnh đề nào đúng?

    A. Hàm số nghịch biến trên (1;\frac{5}{3}).

    B. Hàm số nghịch biến trên (-\infty ;1).

    C. Hàm số nghịch biến trên (\frac{5}{3};+\infty ).

    D. Hàm số đồng biến trên (1;\frac{5}{3}).

                                                                        Lời giải:

TXĐ: D=\mathbb{R}.

Ta có: y'=3{{x}^{2}}-8x+5\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x=1\\x=\frac{5}{3}\end{array} \right.

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞;1); (\frac{5}{3};+∞) và nghịch biến trên khoảng (1; \frac{5}{3})

Vậy chọn đáp án A.

Ví dụ 1.4: Hàm số nào sau đây đồng biến trên \mathbb{R} ?

    A. y=\frac{{2x-1}}{{x+1}}                   

    B. y=2x-\cos 2x-5        

    C. y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+x+1            

    D. y=\sqrt{{{{x}^{2}}-x+1}}

                                                                 Lời giải:

+ Xét hàm số \displaystyle y=\frac{{2x-1}}{{x+1}} có y'=\frac{3}{{{{{(x+1)}}^{2}}}}>0,\forall x\ne -1. Suy ra hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định. ⇒ Loại đáp án A.

+ Xét hàm số y=2x-\cos 2x-5 có y'=2+2\sin 2x=2(1+\sin 2x)\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}

và y'=0\Leftrightarrow \sin 2x=-1

Phương trình \sin 2x=-1 có vô số nghiệm nhưng các nghiệm tách rời nhau nên hàm số đồng biến trên \mathbb{R}. Do đó chọn B.

+ Xét hàm số y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+x+1 cóy'=3{{x}^{2}}-4x+1. Phương trình y'=0 có hai nghiệm phân biệt nên hàm số không đồng biến trên \mathbb{R}
⇒ Loại đáp án C.

+ Xét hàm số y=\sqrt{{{{x}^{2}}-x+1}} có y'=\frac{{2x-1}}{{2\sqrt{{{{x}^{2}}-x+1}}}}>0\Leftrightarrow x>\frac{1}{2}
⇒ Loại đáp án D.

Ví dụ 1.5: Đồ thị nào sau đây là đồ thị của hàm số nghịch biến trên (-1;1)?

    A. (I), (II) và (III).                                     B. (II) và (III).    

    C. (I) và (III).                                            D. (III) và (IV).

                                                                      Lời giải:

  • Đồ thị hàm số (I) đồng biến trên các khoảng (-\infty ;-1);(1;+\infty ) và nghịch biến trên khoảng (-1;1).
  • Đồ thị hàm số (II) đồng biến trên \mathbb{R}.
  • Đồ thị hàm số (III) nghịch biến \mathbb{R}\Rightarrow Hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;1).
  • Đồ thị hàm số (IV) đồng biến trên các khoảng (-1;0);(1;+\infty ) và nghịch biến trên các khoảng (-\infty ;-1);(0;1)Vậy chọn C.

Ví dụ 1.6: Quan sát đồ thị của hàm số y=f(x) dưới đây và chọn đáp án đúng.

                                                

    A. Hàm số nghịch biến trên khoảng (3;+\infty ).

    B. Hàm số đồng biến trên khoảng (1;3).

    C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-\infty ;-1).

    D. Hàm số đồng biến trên khoảng (0;2).

                                                                            Lời giải:

Nhìn vào đồ thị suy ra hàm số đồng biến trên khoảng (0;2) và nghịch biến trên các khoảng (-\infty ;0);(2;+\infty )Chọn đáp án D.

Ví dụ 1.7 (THPT Chuyên Thái Bình). Cho hàm số y=\sin x-\cos x+\sqrt{3}x. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

    A. Hàm số nghịch biến trên (-\infty ;0).

    B. Hàm số nghịch biến trên (1;2).

    C. Hàm số là hàm số lẻ.

    D. Hàm số đồng biến trên (-\infty ;+\infty ).

                                                                          Lời giải:

TXĐ: D=\mathbb{R}.

Ta có y'=\cos x+\sin x+\sqrt{3}=\sqrt{2}\sin (x+\frac{\pi }{4})+\sqrt{3}>0 vì -\sqrt{2}\le \sqrt{2}\sin (x+\frac{\pi }{4})\le \sqrt{2},\,\,\forall x\in \mathbb{R}

Do đó hàm số đồng biến (-\infty ;+\infty ).

Chọn D.

Ví dụ 1.8: Cho hàm số y=f(x) xác định, liên tục trên \mathbb{R} và có bảng biến thiên:

 Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. Hàm số đã cho nghịch biến trên (4;2).

    B. Hàm số đã cho đồng biến trên (-\infty ;3).

    C. Hàm số đã cho đồng biến trên (-\infty ;4).

    D. Hàm số đã cho đồng biến trên (2;3).

                                                                        Lời giải:

Từ bảng biến thiên suy ra, hàm số đồng biến trên các khoảng (-\infty ;2);(2;3) và nghịch biến trên khoảng (3;+\infty ).

Hàm số gián đoạn tại điểm x=2 nên hàm số không đồng biến trên khoảng (-\infty ;3).

Vậy chọn D.

Ví dụ 1.9: Hàm số y=\sqrt{{x-2}}+\sqrt{{4-x}} nghịch biến trên:

    A. \displaystyle \text{ }\!\![\!\!\text{ }3;4)                        B. (2;3)                            C. (\sqrt{2};3)                           D. (2;4)

                                                                      Lời giải:

TXĐ: D=\text{ }\!\![\!\!\text{ }2;4].

Ta có y'=\frac{1}{{2\sqrt{{x-2}}}}-\frac{1}{{2\sqrt{{4-x}}}}=\frac{{\sqrt{{4-x}}-\sqrt{{x-2}}}}{{2.\sqrt{{x-2}}.\sqrt{{4-x}}}}

y'=0\Leftrightarrow \sqrt{{4-x}}-\sqrt{{x-2}}=0\Leftrightarrow \sqrt{{4-x}}=\sqrt{{x-2}}\Leftrightarrow 4-x=x-2\Leftrightarrow x=3.

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên suy ra hàm số nghịch biến trên \displaystyle \text{ }\!\![\!\!\text{ }3;4).

Chọn A.

Dạng 2: Tìm điều kiện để hàm số đơn điệu trên tập xác định

Phương pháp:

Chú ý: Để giải bài toán này, ta thường sử dụng các tính chất sau:

Nếu f(x)=a{{x}^{2}}+bx+c\,(a\ne 0) thế thì:

            + f(x)\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta \le 0\\a>0\end{array} \right.


            + f(x)\le 0,\forall x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta \le 0\\a<0\end{array} \right.

Ví dụ 2.1 (THPT Tam Dương – Vĩnh Phúc 2017). Tất cả các giá trị của m để hàm số y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-2(m-1){{x}^{2}}+(m+2)x+m-6 đồng biến trên \mathbb{R} là

    A. m\ge 2                 B. \frac{1}{4}<m\le 2                  C. -\frac{3}{4}\le m\le 1                  D. \frac{1}{4}\le m\le 2

                                                                   Lời giải:

Tập xác định D=\mathbb{R}.

Ta có y'={{x}^{2}}-4(m-1)x+m+2

Hàm số đồng biến trên \mathbb{R}\Leftrightarrow y'\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta '\le 0\\a>0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{{(m-1)}^{2}}-(m+2)\le 0\\1>0\end{array} \right.\Leftrightarrow 4{{m}^{2}}-9m+2\le 0\Leftrightarrow \frac{1}{4}\le m\le 2

Vậy chọn đáp án D.

Ví dụ 2.2 (Đề minh họa lần 3 – 2017). Hỏi có bao nhiêu số nguyên m để hàm số y=({{m}^{2}}-1){{x}^{3}}+(m-1){{x}^{2}}-x+4 nghịch biến trên khoảng (-\infty ;+\infty )?

    A. 2                   B. 1                      C. 0                    D. 3

                                                                  Lời giải:

Tập xác định D=\mathbb{R}.

Ta có y'=3({{m}^{2}}-1){{x}^{2}}+2(m-1)x-1

Hàm số nghịch biến trên khoảng (-\infty ;+\infty )
\Leftrightarrow y'\le 0,\forall x\in \mathbb{R}.

Nếu m = 1 thì y'=-1<0,\forall x\in \mathbb{R}. Do đó m = 1 là một giá trị cần tìm.        (1)

Nếu m = -1 thì y'=-4x-1\le 0\Leftrightarrow x\ge -\frac{1}{4}. Do đó m = -1 không là giá trị cần tìm.

Nếu m\ne \pm 1 thì y'\le 0,\forall x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta '\le 0\\a<0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{(m-1)}^{2}}+3({{m}^{2}}-1)\le 0\\{{m}^{2}}-1<0\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{{m}^{2}}-2m-2\le 0\\-1<m<1\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}-\frac{1}{2}\le m\le 2\\-1<m<1\end{array} \right.\Leftrightarrow -\frac{1}{2}\le m<1    (2)

Từ (1) và (2) suy ra -\frac{1}{2}\le m\le 1. Mà m nguyên nên m\in \text{ }\!\!\{\!\!\text{ 0};1\}

Vậy chọn đáp án A.

Chú ý:
Trong ví dụ 2.2 ở trên hệ số a của y' chứa tham số nên ta phải xét riêng trường hợp a=0.

Ví dụ 2.3 (THPT Mỹ Đức B Hà Nội – 2017 ). Cho hàm số y=\frac{{mx+2m-3}}{{x-m}}. Tất cả các giá trị của m để hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định là

    A. m<-3 hoặc m>1                                 B. m\le -3 hoặc m\ge 1     

    C. m<-1 hoặc m>3                                 D. -3<m<1

                                                                      Lời giải:

Tập xác định D=\mathbb{R}\backslash \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }m\text{ }\!\!\}\!\!\text{ }.

Ta có y'=\frac{{-{{m}^{2}}-2m+3}}{{{{{(x-m)}}^{2}}}}. Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định khi và chỉ khi y'<0,\forall x\in D\Leftrightarrow -{{m}^{2}}-2m+3<0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m>1\\m<-3\end{array} \right.

Vậy chọn đáp án A.

Ví dụ 2.4: Tập tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=\frac{{mx-2}}{{x+m-3}} nghịch biến trên từng khoảng xác định là khoảng (a;b). Tính P=b-a

    A. P=-3                         B. P=-2                        C. P=-1                             D. P=1

                                                                     Lời giải:

TXĐ: D=\mathbb{R}\backslash \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }3-m\text{ }\!\!\}\!\!\text{ }.

Ta có y'=\frac{{{{m}^{2}}-3m+2}}{{{{{(x+m-3)}}^{2}}}}

Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định\Leftrightarrow y'<0,\forall x\in D\Leftrightarrow {{m}^{2}}-3m+2<0
\Leftrightarrow 1<m<2\Leftrightarrow m\in (1;2).

Vậy P=b-a=1.

Chọn D.

Ví dụ 2.5: Hàm số y=\frac{{{{x}^{2}}-2mx+m}}{{x-1}} đồng biến trên từng khoảng xác định của nó khi

    A. m\ge 1                          B. m\le 1                              C. m\ne 1                               D. m\ge -1

                                                                        Lời giải:

TXĐ: D=\mathbb{R}\backslash \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }1\}.

Ta có y'=\frac{{{{x}^{2}}-2x+m}}{{{{{(x-1)}}^{2}}}}

Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định \Leftrightarrow y'\ge 0,\forall x\in D

\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x+m\ge 0,\forall x\in D\Leftrightarrow m\ge -{{x}^{2}}+2x,\forall x\in D\Leftrightarrow m\ge \underset{D}{\mathop{{\max }}}\,(-{{x}^{2}}+2x)\Leftrightarrow m\ge 1

Chọn A.

Ví dụ 2.6: Tìm m để hàm số y=\sin x-mx nghịch biến trên \mathbb{R}.

    A. m\ge -1                      B. m\le -1                          C. -1\le m\le 1                       D. m\ge 1

                                                                       Lời giải:

Ta có y'=\cos x-m

Hàm số nghịch biến trên \mathbb{R}
\Leftrightarrow y'\le 0,\forall x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow \cos x-m\le 0,\forall x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow m\ge 1.

Chọn D.

Ví dụ 2.7: Tìm để hàm số y=(2m+1)\sin x+(3-m)x đồng biến trên \mathbb{R}?

    A. -4\le m\le \frac{2}{3}              B. -4<m<\frac{2}{3}                   C. m<-4                              D. m>\frac{2}{3}

                                                                      Lời giải:

TXĐ: D=\mathbb{R}.

Ta có y'=(2m+1)\cos x+3-m

Hàm số đồng biến trên \mathbb{R}
\Leftrightarrow y'\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow (2m+1)\cos x+3-m\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}. (*)

  • Nếu 2m+1=0\Leftrightarrow m=-\frac{1}{2} thì y'=3+\frac{1}{2}>0,\forall x\in \mathbb{R}, suy ra m=-\frac{1}{2} thỏa mãn.
  • Nếu 2m+1>0\Leftrightarrow m>-\frac{1}{2} thì :

    (*)\Leftrightarrow \cos x\ge \frac{{m-3}}{{2m+1}},\forall x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow \frac{{m-3}}{{2m+1}}\le \underset{\mathbb{R}}{\mathop{{\min }}}\,\cos x\Leftrightarrow \frac{{m-3}}{{2m+1}}\le -1\Leftrightarrow -\frac{1}{2}\le m\le \frac{2}{3}

  • Nếu 2m+1<0\Leftrightarrow m<-\frac{1}{2} thì :

    (*)\Leftrightarrow \cos x\le \frac{{m-3}}{{2m+1}},\forall x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow \frac{{m-3}}{{2m+1}}\ge \underset{\mathbb{R}}{\mathop{{\max }}}\,\cos x\Leftrightarrow \frac{{m-3}}{{2m+1}}\ge 1\Leftrightarrow -4\le m<-\frac{1}{2}.

    Vậy -4\le m\le \frac{2}{3}.

    Chọn A.

Dạng 3: Tìm điều kiện để hàm số đơn điệu trên một khoảng, đoạn, nửa khoảng cho trước

Phương pháp:

      + Tìm tập xác định D.

      + Tính y’.

      + Hàm số đồng biến trên D\Leftrightarrow y'\ge 0,\forall x\in D.

         Hàm số nghịch biến trên D\Leftrightarrow y'\le 0,\forall x\in D.

Chú ý:

  • Hàm phân thức bậc nhất y=\frac{{ax+b}}{{cx+d}} có 

         TXĐ: R\backslash \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }-\frac{d}{c}\text{ }\!\!\}\!\!\text{ }, đạo hàm y'=\frac{{ad-bc}}{{{{{(cx+d)}}^{2}}}}

      + Hàm số đồng biến trên K \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}ad-bc>0\\-\frac{d}{c}\notin K\end{array} \right.

      + Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}ad-bc<0\\-\frac{d}{c}\notin K\end{array} \right.

  • Hàm bậc ba y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\,\,có y'=3a{{x}^{2}}+2bx+c

Nếu y’ có hai nghiệm phân biệt {{x}_{1}},{{x}_{2}} thì:

 Ví dụ 3.1: Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y={{x}^{3}}-3(m+1){{x}^{2}}+3m(m+2)x nghịch biến trên đoạn [0; 1]

A. m\le 0             B. -1<m<0             C. -1\le m\le 0            D. m\ge -1

                                                                  Lời giải:

TXĐ: D=\mathbb{R}.

Đạo hàm y'=3{{x}^{2}}-6(m+1)x+3m(m+2)=3[{{x}^{2}}-2(m+1)x+m(m+2)\text{ }\!\!]\!\!\text{ }

Ta có \Delta '={{(m+1)}^{2}}-m(m+2)=1>0,\forall m\in \mathbb{R}.

Do đó y'=0 luôn có hai nghiệm phân biệt x=m,\,x=m+2.

Bảng biến thiên:

    


Từ bảng biến thiên suy ra hàm số nghịch biến trên đoạn [m; m + 2].

Để hàm số nghịch biến trên [0; 1] \Leftrightarrow \text{ }\!\![\!\!\text{ }0;1]\subset \text{ }\!\![\!\!\text{ }m;m+2]\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m\le 0\\m+2\ge 1\end{array} \right.\Leftrightarrow -1\le m\le 0.

Chọn C.

Ví dụ 3.2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=\frac{{x-1}}{{x-m}} nghịch biến trên khoảng (-\infty ;2)

A. m>2.                  B. m\ge 1.                     C. m\ge 2.                     D.m>1.

                                                                        Lời giải:

Tập xác định D=\mathbb{R}\backslash \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }m\text{ }\!\!\}\!\!\text{ }.

Ta có y'=\frac{{-m+1}}{{{{{(x-m)}}^{2}}}}

Cách 1:

Hàm số nghịch biến trên khoảng (-\infty ;2)
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}-m+1<0\\m\notin (-\infty ;2)\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m>1\\m\ge 2\end{array} \right.\Leftrightarrow m\ge 2.

Cách 2:

Với -m+1<0\Leftrightarrow m>1 thì y'<0,\forall x\ne m. Suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng (-\infty ;m) và (m;+\infty ).

Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng (-\infty ;2) \Leftrightarrow (-\infty ;2)\subset (-\infty ;m)\Leftrightarrow m\ge 2.

Chọn C.

Ví dụ 3.3 (Đề minh họa lần 1 – 2017) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm sốy=\frac{{\tan x-2}}{{\tan x-m}} đồng biến trên khoảng (0;\frac{\pi }{4})

A. m\le 0 hoặc 1\le m<2         B. m\le 0         C. 1\le m<2        D. m\ge 2

                                                                       Lời giải:

Ta có
f'\left( x \right)=\frac{{-m+2}}{{{{{\left( {tanx-m} \right)}}^{2}}co{{s}^{2}}x}}

Yêu cầu của bài toán trở thành:

\left\{ \begin{array}{l}-m+2>0\\\tan x-m\ne 0,\forall x\in \left( {0;\frac{\pi }{4}} \right)\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}-m+2>0\\m\notin (0;1)\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m<2\\\left[ \begin{array}{l}m\ge 1\\m\le 0\end{array} \right.\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m\le 0\\1\le m<2\end{array} \right.

Chọn A.

Ví dụ 3.4 (THPT Chuyên Bắc Kạn) Cho hàm số y=\frac{{(m-1)\sqrt{{x-1}}+2}}{{\sqrt{{x-1}}+m}}. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trên khoảng (17;37).

A. -4\le m<-1.             B. \left[ \begin{array}{l}m>2\\m\le -6\\-4\le m<-1\end{array} \right..              C. \left[ \begin{array}{l}m>2\\m\le -4\end{array} \right..            D. -1<m<2.

                                                                           Lời giải:

ĐKXĐ: \left\{ \begin{array}{l}x\ge 1\\\sqrt{{x-1}}+m\ne 0\end{array} \right..

Ta có y'=\frac{{{{m}^{2}}-m-2}}{{2\sqrt{{x-1}}{{{(\sqrt{{x-1}}+m)}}^{2}}}}

Hàm số đồng biến trên khoảng (17;37)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{m}^{2}}-m-2>0\\\sqrt{{x-1}}+m\ne 0,\,\forall x\in (17;37)\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m>2\\m<-1\end{array} \right.\\\sqrt{{x-1}}\ne -m,\,\forall x\in (17;37)\end{array} \right.

Phương trình \sqrt{{x-1}}=-m có nghiệm trong khoảng (17;37)

\Leftrightarrow \underset{{\text{ }\!\![\!\!\text{ }17;37]}}{\mathop{{\min }}}\,\sqrt{{x-1}}<-m<\underset{{\text{ }\!\![\!\!\text{ }17;37]}}{\mathop{{\max }}}\,\sqrt{{x-1}}\Leftrightarrow -6<m<-4

Do đó \sqrt{{x-1}}\ne -m,\,\forall x\in (17;37)\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m\ge -4\\m\le -6\end{array} \right.

Vậy \left[ \begin{array}{l}m>2\\m\le -6\\-4\le m<-1\end{array} \right..

Chọn B.

Dạng 4: Ứng dụng tính đơn điệu để giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình và hệ bất phương trình

Phương pháp

  • Nếu hàm số y=f(x) liên tục và luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) trên khoảng(a;b) thì phương trình f(x)=k (trên khoảng (a;b)) có không quá một nghiệm và f(u)=f(v)\Leftrightarrow u=v\,\,\forall u,v\in (a;b).
  • Nếu hàm số y=f(x) liên tục và luôn đồng biến trên D; hàm số y=g(x) liên tục và luôn nghịch biến trên D thì số nghiệm trên D của phương trình f(x)=g(x) không nhiều hơn một.
  • Nếu phương trình f(x)=0 có m nghiệm thì phương trình f'(x)=0 có m-1nghiệm.

I.1.4.B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 4.1: Tìm số nghiệm của phương trình \sqrt{{4x+5}}+\sqrt{{x-1}}=3.

    A. 1 nghiệm.              B. 2 nghiệm.               C. 3 nghiệm.                  D. Vô nghiệm.

                                                                        Lời giải:

TXĐ: D=\text{ }\!\![\!\!\text{ }1;+\infty ).

\sqrt{{4x+5}}+\sqrt{{x-1}}=3\Leftrightarrow \sqrt{{4x+5}}+\sqrt{{x-1}}-3=0. (1)

Xét hàm số f(x)=\sqrt{{4x+5}}+\sqrt{{x-1}}-3 với x\in \text{ }\!\![\!\!\text{ }1;+\infty ).

Ta có f'(x)=\frac{2}{{\sqrt{{4x+5}}}}+\frac{1}{{2\sqrt{{x-1}}}}>0,\,\,\forall x\in \text{ }\!\![\!\!\text{ }1;+\infty ).

Suy ra hàm số f(t) đồng biến trên nửa khoảng \displaystyle \text{ }\!\![\!\!\text{ }1;+\infty ). Do đó phương trình (1) có nhiều nhất một nghiệm.

Mà f(1)=0. Vậy phương trình đã cho một nghiệm duy nhất x=1.

Chọn A.

Ví dụ 4.2: Số nghiệm của phương trình {{x}^{3}}-x=\sqrt[3]{{2x+1}}+1 là

    A. 1 nghiệm.               B. 2 nghiệm.               C. 3 nghiệm.                  D. Vô nghiệm.

                                                                       Lời giải:

TXĐ: D=\mathbb{R}.

{{x}^{3}}-x=\sqrt[3]{{2x+1}}+1\Leftrightarrow {{x}^{3}}+x=2x+1+\sqrt[3]{{2x+1}}

Xét hàm số f(t)={{t}^{3}}+t với t\in \mathbb{R}.

Khi đó phương trình đã cho có dạng f(x)=f(\sqrt[3]{{2x+1}}) (*)

Ta có f'(t)=3{{t}^{2}}+1>0\,\,\forall t\in \mathbb{R}. Do đó phương trình (*) có nghiệm khi và chỉ khi x=\sqrt[3]{{2x+1}}\Leftrightarrow {{x}^{3}}=2x+1\Leftrightarrow {{x}^{3}}-2x-1=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x=-1\\x=\frac{{1\pm \sqrt{5}}}{2}\end{array} \right.

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm.

Chọn C.

Ví dụ 4.3 (THPT Minh Hà 2017 Lần 1).

Tìm m để hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}x+2-\sqrt{{{{x}^{2}}+2x+2}}=y-\sqrt{{{{y}^{2}}-2y+2}}\\xy-y=m\end{array} \right. có hai nghiệm phân biệt

    A.m>0                 B. m\ge -\frac{9}{4}                    C. m>-\frac{9}{4}                     D. m<-\frac{9}{4}

                                                                         Lời giải:

\left\{ \begin{array}{l}x+2-\sqrt{{{{x}^{2}}+2x+2}}=y-\sqrt{{{{y}^{2}}-2y+2}}\\xy-y=m\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} {(1)} \\ {(2)} \end{array}

TXĐ: D=\mathbb{R}.

Ta có (1)\Leftrightarrow (x+2)-\sqrt{{{{{(x+1)}}^{2}}+1}}=y-\sqrt{{{{{(y-1)}}^{2}}+1}}

Xét hàm số f(t)=(t+1)-\sqrt{{{{t}^{2}}+1}} với t\in \mathbb{R}.

Khi đó phương trình (1) có dạng f(x+1)=f(y-1)

f'(t)=1-\frac{1}{{\sqrt{{{{t}^{2}}+1}}}}=\frac{{\sqrt{{{{t}^{2}}+1}}-1}}{{\sqrt{{{{t}^{2}}+1}}}}>0,\,\,\forall t\in \mathbb{R}

Suy ra f(t) đồng biến trên \mathbb{R}, do đó phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi x+1=y-1\Leftrightarrow x=y-2

Thay x=y-2 vào phương trình (2) ta được:

(y-2)y-y=m\Leftrightarrow {{y}^{2}}-3y-m=0 (3)

Hệ đã cho có 3 nghiệm phân biệt ⇔ Phương trình (3) có hai nghiệm phân biệt

\Leftrightarrow \Delta >0\Leftrightarrow 9+4m>0\Leftrightarrow m>-\frac{9}{4}.

Chọn C.

 

 

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn