Ghi nhớ bài học |

Sự tương giao của đồ thị

A. Lí thuyết cơ bản:

Tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y=f(x) và y=g(x) là nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}y=f(x)\\y=g(x)\end{array} \right.

  • Phương trình hoành độ giao điểm f(x)=g(x)        (1)
  • Số nghiệm của phương trình (1) bằng số giao điểm của 2 đồ thị hàm số.

1. Tương giao giữa đồ thị của hàm phân thức bậc nhất (C):\,\,\,\,y=\frac{{ax+b}}{{cx+d}} và đường thẳng d:\,\,y=kx+m

Phương trình hoành độ giao điểm:


\frac{{ax+b}}{{cx+d}}=kx+m\Leftrightarrow A{{x}^{2}}+Bx+c=0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)

Đường thẳng d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt \Leftrightarrow (1) có hai nghiệm phân biệt khác -\frac{d}{c}.

Khi đó hoành độ 2 giao điểm thỏa mãn hệ thức Viet của phương trình (1).

2. Tương giao giữa đồ thị của hàm bậc ba (C):\,y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d và đường thẳng d:\,y=kx+m

Phương trình hoành độ giao điểm: a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d=kx+m    (1)

Nhẩm nghiệm x={{x}_{0}} và đưa phương trình về dạng:

(x-{{x}_{0}})(A{{x}^{2}}+Bx+C)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x={{x}_{0}}\\A{{x}^{2}}+Bx+C=0\,\,\,\,\,\,\,(2)\end{array} \right.

Đường thẳng d cắt (C) tại 3 điểm phân biệt \Leftrightarrow (2) có 2 nghiệm phân biệt khác {{x}_{0}}.

Giả sử A({{x}_{0}};k{{x}_{0}}+m);\,\,B({{x}_{1}};k{{x}_{1}}+m);\,\,C({{x}_{2}};k{{x}_{2}}+m) là 3 giao điểm của d và (C).

Khi đó {{x}_{1}},{{x}_{2}} thỏa mãn định lí Viet: \left\{ \begin{array}{l}{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-\frac{B}{A}\\{{x}_{1}}{{x}_{1}}=\frac{C}{A}\end{array} \right.

3. Tương giao giữa đồ thị của hàm bậc bốn trùng phương (C):\,y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+cvà đường thẳng d:\,y=m

Phương trình hoành độ giao điểm: a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c=m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)

Đặt t={{x}^{2}}\,\,\,(t\ge 0), đưa phương trình (1) về dạng: a{{t}^{2}}+bt+c-m=0\,\,\,(2)

B. Bài tập:

Dạng 1: Tương giao giữa đồ thị của hàm phân thức bậc nhất (C):\,\,\,\,y=\frac{{ax+b}}{{cx+d}} và đường thẳng d:\,\,y=kx+m

Ví dụ 1.1 (THPT Chuyên Hạ Long – Quảng Ninh 2017)

Biết đường thẳng y=x-2 cắt đồ thị hàm số y=\frac{{2x+1}}{{x-1}} tại hai điểm phân biệt A, B có hoành độ lần lượt là {{x}_{A}},{{x}_{B}}. Hãy tính tổng {{x}_{A}}+{{x}_{B}}.

     A. 2.    

     B. 1.    

     C. 5.    

     D. 3.

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm \frac{{2x+1}}{{x-1}}=x-2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(x\ne 1)

\Leftrightarrow 2x+1=(x-2)(x-1)\Leftrightarrow {{x}^{2}}-5x+1=0\,\,\,\,\,\,\,(1)

Hoành độ giao điểm A, B của 2 đồ thị là nghiệm của phương trình (1) nên theo định lí Viet có {{x}_{A}}+{{x}_{B}}=5.

Chọn C.

Ví dụ 1.2 (THPT Thường Tín – Hà Nội 2017)

Gọi M, N là giao điểm của đường thẳng y=x+1 và đường cong y=\frac{{2x+4}}{{x-1}}. Khi đó hoành độ trung điểm I của đoạn thẳng MN bằng

     A. -\frac{5}{2}.     

     B. 1.    

     C. 2.    

     D. 3.

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm

\frac{{2x+4}}{{x-1}}=x+1\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\ne 1\\2x+4=(x-1)(x+1)\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\ne 1\\{{x}^{2}}-2x-5=0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\ne 1\\\left[ \begin{array}{l}x=1-\sqrt{6}\\x=1+\sqrt{6}\end{array} \right.\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{x}_{M}}=1-\sqrt{6}\\{{x}_{N}}=1+\sqrt{6}\end{array} \right.

Khi đó hoành độ trung điểm I của đoạn MN là {{x}_{I}}=\frac{{{{x}_{M}}+{{x}_{N}}}}{2}=1.

Chọn B.

Ví dụ 1.3: Tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y=\frac{{{{x}^{2}}-2x-3}}{{x-2}} và đường thẳng y=x-3 là

     A. (3;0).     

     B. (2;-3).     

     C. (-1;0).     

     D. (-3;1).

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm  \frac{{{{x}^{2}}-2x-3}}{{x-2}}=x-3\,\,\,(x\ne 2)\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=3\\y=0\end{array} \right.

\Rightarrow (3;0)là giao điểm của hai đồ thị.

Chọn A.

Ví dụ 1.4 (THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An 2017 Lần 3)

Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m sao cho đường thẳng y=mx+1 cắt đồ thị của hàm số y=\frac{{x-3}}{{x+1}} tại hai điểm phân biệt.

     A. (-\infty ;0]\cup \text{ }\!\![\!\!\text{ }16;+\infty ).     

     B. (-\infty ;0)\cup (16;+\infty ).         

     C. (16;+\infty ).     

     D. (-\infty ;0).

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm \frac{{x-3}}{{x+1}}=mx+1\Leftrightarrow m{{x}^{2}}+mx+4=0\,\,\,\,\,\,\,(1)\,\,\,\,(x\ne -1)

Yêu cầu bài toán ⇔ Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác -1

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ={{m}^{2}}-16m>0\\m{{(-1)}^{2}}+m(-1)+4\ne 0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m\in (-\infty ;0)\cup (16;+\infty )\\4\ne 0\end{array} \right.\Leftrightarrow m\in (-\infty ;0)\cup (16;+\infty )

Chọn B.

Ví dụ 1.5: Tất cả các giá trị của m để đường thẳng y=x+m-1 cắt đồ thị hàm số y=\frac{{2x+1}}{{x+1}} tại hai điểm phân biệt A,B sao cho AB=2\sqrt{3} là

     A. m=4\pm \sqrt{{10}}.     

     B. m=4\pm \sqrt{3}.     

     C. m=2\pm \sqrt{3}.     

     D. m=2\pm \sqrt{{10}}.

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm:

\frac{{2x+1}}{{x+1}}=x+m-1\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g(x)={{x}^{2}}+(m-2)x+m-2=0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\x\ne -1\end{array} \right.

Hai đồ thị hàm số cắt nhau tại 2 điểm phân biệt ⇔ Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác -1\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta >0\\g(-1)\ne 0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{m}^{2}}-8m+12>0\\1-m+2+m-2\ne 0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m>6\\m<2\end{array} \right. (*)

Giả sử A({{x}_{1}},{{x}_{1}}+m-1),\,\,B({{x}_{2}};{{x}_{2}}+m-1) là 2 giao điểm, với {{x}_{1}},{{x}_{2}} là nghiệm của phương trình (1). Khi đó theo định lí Viet có \left\{ \begin{array}{l}{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2-m\\{{x}_{1}}{{x}_{2}}=m-2\end{array} \right.

Theo giả thiết AB=2\sqrt{3}\Leftrightarrow A{{B}^{2}}=12\Leftrightarrow 2{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}=12\Leftrightarrow {{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}=6

\Leftrightarrow {{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}=6\Leftrightarrow {{(2-m)}^{2}}-4(m-2)=6

\Leftrightarrow {{m}^{2}}-8m+6=0\Leftrightarrow m=4\pm \sqrt{{10}}(thỏa mãn điều kiện (*)).

Chọn A.

Ví dụ 1.6 (THPT Chuyên Thái Nguyên 2017 Lần 2)

Tìm m để đường thẳng d:\,\,y=-x+m cắt đồ thị hàm số (C):\,\,y=\frac{{x-1}}{{2x}} tại hai điểm phân biệt A,B sao cho AB ngắn nhất.

     A. m=\frac{1}{2}.     

     B. m=\frac{5}{9}.     

     C. m=5.     

     D. m=-\frac{1}{2}.

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm:

\frac{{x-1}}{{2x}}=-x+m\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}-(2m-1)x-1=0\,\,\,\,\,\,(x\ne 0)\,\,\,\,\,(1)

Ta có \left\{ \begin{array}{l}\Delta =4{{m}^{2}}-4m+9>0,\,\,\forall m\in \mathbb{R}\\{{2.0}^{2}}-(2m-1).0-1\ne 0,\forall m\end{array} \right.

Do đó đường thẳng d luôn cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt.

Gọi hai giao điểm là A({{x}_{1}};-{{x}_{1}}+m),\,B({{x}_{2}};-{{x}_{2}}+m).

Khi đó theo định lí Viet có\left\{ \begin{array}{l}{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{{2m-1}}{2}\\{{x}_{1}}{{x}_{2}}=-\frac{1}{2}\end{array} \right.

Ta có A{{B}^{2}}={{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}+{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}=2{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}=2{{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{2}}-8{{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{{{{{(2m-1)}}^{2}}}}{2}+4\ge 4

Do đó \min AB=2 khi m=\frac{1}{2}.

Chọn A.

 

Ví dụ 1.7 (THPT Anh Sơn 2 – Nghệ An 2017 Lần 3)

Cho hàm số y=\frac{{2x+1}}{{x-2}}\,\,\,(C). Tìm tất cả các giá trị của m để d đi qua A(0;2) có hệ số góc m cắt (C) tại 2 điểm thuộc 2 nhánh của đồ thị.

     A. m\ge 0.     

    B. m>0.     

    C. m<-5.     

    D. \left[ \begin{array}{l}m>0\\m<-5\end{array} \right..

Lời giải:

Đường thẳng d đi qua A(0;2) và có hệ số góc m là y=mx+2.

Phương trình hoành độ giao điểm:

\frac{{2x+1}}{{x-2}}=mx+2\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g(x)=m{{x}^{2}}-2mx-5=0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\x\ne 2\end{array} \right.

Đường thẳng d cắt (C) tại hai điểm thuộc hai nhánh của đồ thị khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt {{x}_{1}},{{x}_{2}} thỏa mãn {{x}_{1}}<2<{{x}_{2}}

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m\ne 0\\\Delta '>0\\m.g(2)<0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m\ne 0\\{{m}^{2}}+5m>0\\-5m<0\end{array} \right.\Leftrightarrow m>0

Vậy chọn B.

Ví dụ 1.8: Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho đường thẳng d:\,\,y=x+m cắt đồ thị hàm số (C):\,\,\,y=\frac{{2x+1}}{{x-1}} tạo hai điểm phân biệt M,N sao cho {{S}_{{\Delta IMN}}}=4 với I là tâm đối xứng của (C).

     A. m=3;m=-1.     

     B. m=3;m=-5.     

     C. m=\pm 3.     

     D. m=-3;m=-1.

Lời giải:

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là x=1 và có tiệm cận ngang là y=2.

Do đó tâm đối xứng của đồ thị là I(1;2).

Ta có d:\,\,y=x+m\Leftrightarrow x-y+m=0\Rightarrow \,d(I,d)=\frac{{|m-1|}}{{\sqrt{2}}}

Phương trình hoành độ giao điểm\frac{{2x+1}}{{x-1}}=x+m\Leftrightarrow {{x}^{2}}+(m-3)x-m-1=0\,\,\,(x\ne 1)\,\,\,(1)

Giả sử M({{x}_{1}};{{x}_{1}}+m),\,\,N({{x}_{2}};{{x}_{2}}+m) là hai giao điểm.

Theo định lí Viet có \left\{ \begin{array}{l}{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=3-m\\{{x}_{1}}{{x}_{2}}=-m-1\end{array} \right.

Ta có MN=\sqrt{{2{{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}}^{2}}}}=\sqrt{{2{{{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}}^{2}}-8{{x}_{1}}{{x}_{2}}}}=\sqrt{{2{{{(3-m)}}^{2}}+8m+8}}=\sqrt{{2{{m}^{2}}-4m+26}}

Diện tích tam giác IMN là:

\frac{1}{2}.\frac{{|m-1|}}{{\sqrt{2}}}.\sqrt{{2{{m}^{2}}-4m+26}}=\frac{{|m-1|\sqrt{{{{m}^{2}}-2m+13}}}}{2}=4

\Leftrightarrow {{(m-1)}^{2}}\text{ }\!\![\!\!\text{ }{{(m-1)}^{2}}+12]=64\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{{(m-1)}^{2}}=4\\{{(m-1)}^{2}}=-16\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m=3\\m=-1\end{array} \right.

Chọn A.

Dạng 2 : Tương giao giữa đồ thị của hàm bậc ba (C):\,y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d và đường thẳng d:\,y=kx+m

Ví dụ 2.1: Số giao điểm của đường cong y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+2x+1 và đường thẳng y=1-x bằng

    A. 1.    

    B. 2.    

    C. 3.    

    D. 0.

Lời giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm:

{{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+2x+1=1-x\Leftrightarrow {{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3x=0\Leftrightarrow x=0.

Vậy đường cong và đường đường thẳng có 1 giao điểm.

Chọn A.

Ví dụ 2.2 (Đề minh họa lần 1)

Biết rằng đường thẳng y=-2x+2 cắt đồ thị hàm số y={{x}^{3}}+x+2 tại điểm duy nhất, kí hiệu ({{x}_{0}};{{y}_{0}}) là tọa độ của điểm đó. Tìm {{y}_{0}}.

    A. {{y}_{0}}=4.         

    B. {{y}_{0}}=0.         

    C. {{y}_{0}}=2.         

    D. {{y}_{0}}=-1.

Lời giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm:\displaystyle {{x}^{3}}+x+2=-2x+2\Leftrightarrow {{x}^{3}}+3x=0\Leftrightarrow x({{x}^{2}}+3)=0

\displaystyle \Rightarrow (0;2) là giao điểm của hai đồ thị \Rightarrow {{y}_{0}}=2.

Chọn đáp án C.

Ví dụ 2.3: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số y={{x}^{3}}-3x+1 tại ba điểm phân biệt.

     A. m>-3.     

     B. m<3.     

     C. m<-3.     

     D. m>3.

Lời giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm:


\begin{array}{l}mx+1={{x}^{3}}-3x+1\Leftrightarrow {{x}^{3}}-3x-mx=0\\\Leftrightarrow x({{x}^{2}}-3-m)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x=0\\{{x}^{2}}=3+m\end{array} \right.\end{array}

Để đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm phân biệt ⇔ Phương trình {{x}^{2}}=3+mcó 2 nghiệm phân biệt khác 0\Leftrightarrow 3+m>0\Leftrightarrow m>-3Chọn A.

Ví dụ 2.4: Cho hàm số y={{x}^{3}}-(m+3){{x}^{2}}+(2m-1)x+3(m+1). Tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ âm là

    A. \varnothing .     

    B. \displaystyle \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }-2;2\}.     

    C. (-\infty ;-4).     

    D. (-1;+\infty )\backslash \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }2\}.

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm:

\begin{array}{l}{{x}^{3}}-(m+3){{x}^{2}}+(2m-1)x+3(m+1)=0\Leftrightarrow (x+1)\text{ }\!\![\!\!\text{ }{{x}^{2}}-(m+4)x+3(m+1)\text{ }\!\!]\!\!\text{ }=0\\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x=-1\\{{x}^{2}}-(m+4)x+3(m+1)=0\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\end{array} \right.\end{array}

Yêu cầu bài \Leftrightarrow (1) có 2 nghiệm âm phân biệt khác -1

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ={{(m-2)}^{2}}>0\\-\frac{b}{a}=m+4<0\\\frac{c}{a}=3(m+1)>0\\{{(-1)}^{2}}-(m+4)(-1)+3(m+1)\ne 0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m\ne 2\\m<-4\\m>-1\\m\ne -2\end{array} \right.\Leftrightarrow m\in \varnothing .

Chọn đáp án A.

Ví dụ 2.5: Cho hàm số y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2 có đồ thị (C) và đường thẳng d qua M(1;0) và có hệ số góc m. Tìm tất cả các giá trị của m để đường thẳng d cắt (C)tại 3 điểm phân biệt có hoành độ {{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}} thỏa mãn x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+x_{3}^{2}=5.

     A. m=-2.     

     B. m=-3.     

     C. m<-3.     

     D. m>-2.

Lời giải:

Phương trình đường thẳng d qua M(1;0) và có hệ số góc m là y=m(x-1)

Phương trình hoành độ giao điểm: {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2=m(x-1)\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)

\Leftrightarrow (x-1)({{x}^{2}}-2x-2-m)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x=1\\{{x}^{2}}-2x-2-m=0\,\,\,\,\,(2)\end{array} \right.

Hai đồ thị cắt nhau tại 3 điểm phân biệt \Leftrightarrow (2) có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta '>0\\1-2-2-m\ne 0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3+m>0\\-3-m\ne 0\end{array} \right.\Leftrightarrow m>-3

Gọi {{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}}=1 là 3 nghiệm của phương trình (1).

Theo định lí Viet ta có \left\{ \begin{array}{l}{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2\\{{x}_{1}}{{x}_{2}}=-2-m\end{array} \right.

Ta có x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+x_{3}^{2}=5\Leftrightarrow {{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+1=5\Leftrightarrow 4-2(-2-m)=4\Leftrightarrow m=-2

Vậy m=-2Chọn A.

Ví dụ 2.6 (Sở GD Bắc Giang 2017 Lần 2)

Cho hàm số y={{x}^{3}}-(2m+3){{x}^{2}}+(6m+7)x-4m-3 và đường thẳng d:\,\,y=x+1. Tìm các giá trị thực của m để đường thẳng d cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt A,B,C sao cho {{x}_{A}}=1 và {{S}_{{\Delta OBC}}}=\sqrt{5} với O là gốc tọa độ.

     A. \displaystyle \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }-2;4\}.     

     B. \displaystyle \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }2;4\}.     

     C. \displaystyle \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }-2;3\}.     

     D. \displaystyle \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }-2;5\}.

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm:

\begin{array}{l}{{x}^{3}}-(2m+3){{x}^{2}}+(6m+7)x-4m-3=x+1\Leftrightarrow {{x}^{3}}-(2m+3){{x}^{2}}+(6m+6)x-4m-4=0\\(x-1)\text{ }\!\![\!\!\text{ }{{x}^{2}}-2(m+1)x+4m+4]=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x=1\\{{x}^{2}}-2(m+1)x+4m+4=0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\end{array} \right.\end{array}

Hai đồ thị cắt nhau tại 3 điểm phân biệt \Leftrightarrow (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 1

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta '>0\\1-2(m+1)+4m+4\ne 0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{m}^{2}}-2m-3>0\\2m+3\ne 0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m>3\\m<-1\end{array} \right.\\m\ne -\frac{3}{2}\end{array} \right.

Ba giao điểm là A(1;2);\,B({{x}_{1}};{{x}_{1}}+1);\,C({{x}_{2}};{{x}_{2}}+1) với {{x}_{1}};{{x}_{2}} là nghiệm của phương trình (1). Theo định lí Viet có \left\{ \begin{array}{l}{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2(m+1)\\{{x}_{1}}{{x}_{2}}=4m+4\end{array} \right.

Ta có {{S}_{{\Delta OBC}}}=\frac{1}{2}BC.d(O,BC)

  • BC=\sqrt{{{{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}}^{2}}+{{{({{y}_{1}}-{{y}_{2}})}}^{2}}}}=\sqrt{{2{{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}}^{2}}}}=\sqrt{{2{{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}}^{2}}-8{{x}_{1}}{{x}_{2}}}}

    =\sqrt{{8{{{(m+1)}}^{2}}-8(4m+4)}}=\sqrt{{8({{m}^{2}}-2m-3)}}


  • d(O,BC)=d(O,d)=\frac{{|0-0+1|}}{{\sqrt{{{{1}^{2}}+{{{(-1)}}^{2}}}}}}=\frac{1}{{\sqrt{2}}}.

\begin{array}{l}{{S}_{{\Delta OBC}}}=\sqrt{5}\Leftrightarrow \frac{1}{2}.\sqrt{{8({{m}^{2}}-2m-3)}}.\frac{1}{{\sqrt{2}}}=\sqrt{5}\\\Leftrightarrow \frac{1}{4}.8({{m}^{2}}-2m-3).\frac{1}{2}=5\Leftrightarrow {{m}^{2}}-2m-8=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m=-2\\m=4\end{array} \right.\end{array}

Chọn đáp án B.

Dạng 3 : Tương giao giữa đồ thị của hàm bậc bốn trùng phương (C):\,y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c và đường thẳng d:\,y=m

Ví dụ 3.1: Cho hàm số y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}-2 có đồ thị (C) và đồ thị (P):\,\,y=1-{{x}^{2}}. Số giao điểm của (P) và đồ thị (C) là

     A. 1.    

     B. 2.    

     C. 3.    

     D. 4.

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm

{{x}^{4}}-4{{x}^{2}}-2=1-{{x}^{2}}\Leftrightarrow {{x}^{4}}-3{{x}^{2}}-3=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{{x}^{2}}=\frac{{3+\sqrt{{21}}}}{2}>0\\{{x}^{2}}\frac{{3-\sqrt{{21}}}}{2}<0\end{array} \right.\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{{\frac{{3+\sqrt{{21}}}}{2}}}

Vậy (P) và (C) cắt nhau tại 2 điểm.

Chọn B.

Ví dụ 3.2: Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số y={{x}^{2}}|{{x}^{2}}-3| và đường thẳng y=2.

      A. 2.    

      B. 4.    

      C. 6.    

      D. 8.

Lời giải:

Ta có y={{x}^{2}}|{{x}^{2}}-3|\,=\,\left\{ \begin{array}{l}{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}\,\,\text{khi}\,\,\,{{x}^{2}}-3\ge 0\\-{{x}^{4}}+3{{x}^{2}}\,\,\text{khi}\,\,{{x}^{2}}-3\,<0\end{array} \right.

Vẽ đồ thị hàm số y={{x}^{2}}|{{x}^{2}}-3| bằng cách suy ra từ đồ thị (C):\,\,y={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}

  • Giữ nguyên đồ thị (C) phần phía trên trục Ox

    và gạch bỏ phần nằm dưới Ox.

  • Lấy đối xứng phần bị gạch qua trục Ox.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khi đó đường thẳng y=2 cắt đồ thị hàm số

y={{x}^{2}}|{{x}^{2}}-3| tại 6 điểm.

Chọn đáp án C.

Ví dụ 3.3: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình {{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-2=m có 4 nghiệm thực phân biệt.

      A. -3<m<-2.     

     B. \left[ \begin{array}{l}m>-2\\m<-3\end{array} \right..     

     C. -3\le m\le -2.     

     D. m=3.

Lời giải:

Cách 1: 

Ta có {{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-2=m\Leftrightarrow {{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-2-m=0\,\,\,\,\,(1)

Đặt t={{x}^{2}}\,\,\,(t\ge 0), phương trình (1) trở thành: {{t}^{2}}-2t-2-m=0\,\,\,\,\,\,\,\,(2)

Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ⇔ Phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta '>0\\-\frac{b}{a}>0\\\frac{c}{a}>0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3+m>0\\2>0\\-2-m>0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m>-3\\m<-2\end{array} \right.\Leftrightarrow -3<m<-2

Vậy chọn đáp án A.

Cách 2:

Xét hàm số f(x)={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-2 xác định trên \mathbb{R}

f'(x)=4{{x}^{3}}-4x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x=0\\x=\pm 1\end{array} \right.

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên, suy ra phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt

\Leftrightarrow f(x) cắt đường thẳng y=m tại 4 điểm phân biệt \Leftrightarrow -3<m<-2Chọn A.

Ví dụ 3.4: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+m cắt trục hoành tại đúng hai điểm

      A. m<1.    

      B. m<0;m=1.     

      C. m\le 0.     

      D. m>3.

Lời giải:

TXĐ: D=\mathbb{R}.

Phương trình hoành độ giao điểm {{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+m=0\,\,\,\,\,\,(1)

Đặt t={{x}^{2}}\,\,\,\,(t\ge 0), phương trình (1) trở thành: {{t}^{2}}-2t+m=0\,\,\,\,\,(2)

Để đồ thị hàm số y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+m cắt trục hoành tại đúng hai điểm khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt ⇔ Phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu hoặc một nghiệm kép dương.

TH1: (2) có nghiệm kép dương \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta '=0\\-\frac{b}{{2a}}>0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1-m=0\\1>0\end{array} \right.\Leftrightarrow m=1

TH2: (2) có hai nghiệm trái dấu \Leftrightarrow ac<0\Leftrightarrow m<0.

Vậy giá trị m cần tìm \left[ \begin{array}{l}m<0\\m=1\end{array} \right.

Chọn B.

 

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn