Ghi nhớ bài học |

Mặt cầu, hình cầu và khối cầu

 

A. Lý thuyết cơ bản:

1. Định nghĩa

  • + Mặt cầu: S(O;R)=\left\{ {\left. M \right|OM=R} \right\}.
  • + Khối cầu: V(O;R)=\left\{ {\left. M \right|OM\le R} \right\}.

 

 

2. Vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng:

Cho mặt cầu S(O;R) và mặt phẳng (P). Gọi d=d(O;(P)).

        · Nếu d<R thì (P) cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn nằm trên(P), có tâm H và bán kính r=\sqrt{{{{R}^{2}}-{{d}^{2}}}}.

        · Nếu d=R thì (P) tiếp xúc với (S) tại tiếp điểmH. ((P) được gọi là tiếp diện của (S)).

        · Nếu d>R thì (P) và (S) không có điểm chung.

        Khi d=0 thì (P) đi qua tâm O và được gọi là mặt phẳng kính, đường tròn giao tuyến có bán kính bằng R được gọi là đường tròn lớn.

3. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng

Cho mặt cầu S(O;R) và đường thẳng D. Gọi d = d(O; D).

        · Nếu d<R thì D cắt (S) tại 2 điểm phân biệt.

        · Nếu d=R thì D tiếp xúc với (S). (D được gọi tiếp tuyến của (S)).

        · Nếu d>R thì D và (S) không có điểm chung.

4. Công thức tính diện tích, thể tích:

  • Diện tích mặt cầu: S=4\pi {{R}^{2}}.
  • Thể tích khối cầu:    V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}.

5. Mặt cầu ngoại tiếp – nội tiếp

  • Mặt cầu nội tiếp hình đa diện nếu mặt cầu đó tiếp xúc với tất cả các mặt của hình đa diện.
  • Mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện nếu tất cả các đỉnh của hình đa diện đều nằm trên mặt cầu.
  • Các trường hợp đặc biệt:

Dạng 1: Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đứng

Phương pháp

  • Xác định tâm O,\,O' của hai đáy.
  • Tâm của mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ là trung điểm của \displaystyle OO'.

    \Rightarrow R=IA=\sqrt{{O{{A}^{2}}+O{{I}^{2}}}}.

Chú ý: Hình lăng trụ nội tiếp được trong một mặt cầu khi và chỉ khi nó là hình lăng trụ đứng và có đáy là đa giác nội tiếp.

Mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’:

– Tâm là trung điểm của AC’.

– Bán kính R=\frac{{AC'}}{2}=\frac{{\sqrt{{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}}}{2}

Khi ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương: R=\frac{{a\sqrt{3}}}{2}.

 

 

 

Ví dụ 1.1 (THPT Chuyên Lê hồng Phong – Nam Định 2017 Lần 2)

Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a.

    A. \frac{{{a}^{3}}\pi \sqrt{3}}{8}.                        B. \frac{{{a}^{3}}\pi \sqrt{3}}{2}.                        C. \frac{{{a}^{3}}\pi }{4}.                        D. \frac{{{a}^{3}}\pi \sqrt{3}}{4}.

Lời giải:

Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương ABCD.A'B'C'D' là

R=\frac{{A'C}}{2}=\frac{{\sqrt{{AA{{'}^{2}}+A{{C}^{2}}}}}}{2}=\frac{{\sqrt{{{{a}^{2}}+2{{a}^{2}}}}}}{2}=\frac{{a\sqrt{3}}}{2}.

Thể tích cần tìm là V=\frac{4}{3}\pi .{{R}^{3}}=\frac{4}{3}\pi .{{\left( {\frac{{a\sqrt{3}}}{2}} \right)}^{3}}=\frac{{\pi {{a}^{3}}\sqrt{3}}}{2}.

Chọn đáp án B.

Ví dụ 1.2 (Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ Lần 1 số tháng 10.2017)

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có các cạnh đều bằng a. Tính diện tích S của mặt cầu đi qua 6 đỉnh của hình lăng trụ đó.

    A. S=\frac{49\pi {{a}^{2}}}{144}.                  B. S=\frac{7{{a}^{2}}}{3}.                     C. S=\frac{7\pi {{a}^{2}}}{3}.               D. S=\frac{49{{a}^{2}}}{144}.

Lời giải:

Gọi O và O' lần lượt là tâm của \Delta ABC và \Delta A'B'C'.

\Rightarrow  Tâm của mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ là trung điểm I của OO'.

\Rightarrow OI=\frac{1}{2}OO'=\frac{a}{2}.

Gọi H là trung điểm của BC. Do \Delta ABC đều nên AH\bot BC.

\Rightarrow AH=\frac{{a\sqrt{3}}}{2},\,\,OA=\frac{2}{3}AH=\frac{{a\sqrt{3}}}{3}.

Bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ là

R=AI=\sqrt{{O{{I}^{2}}+O{{A}^{2}}}}=\sqrt{{{{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}}^{2}}+{{{\left( {\frac{{a\sqrt{3}}}{3}} \right)}}^{2}}}}=\frac{{a\sqrt{{21}}}}{6}.

Vậy diện tích mặt cầu là

S=4\pi {{R}^{2}}=4\pi .\frac{{21{{a}^{2}}}}{{36}}=\frac{{7\pi {{a}^{2}}}}{3}.

Chọn đáp án C.

Ví dụ 1.3 (Chuyên Vinh 2017 Lần 2) Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AB=AC=a,\,\,BC=a\sqrt{3}. Cạnh bên AA'=2a. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện AB'C'C bằng:

    A. a.                               B. a\sqrt{5}.                          C. a\sqrt{3}.                         D. a\sqrt{2}.

Lời giải:

Dễ thấy tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện AB'C'C cũng là tâm mặt cầu ngoại tiếp khôi lăng trụ đứng đã cho.

Gọi O là tâm đường trong ngoại tiếp tam giác ABC.

Đường thẳng qua O vuông góc với (ABC) cắt mặt phẳng trung trực của AA' tại I.

Khi đó I là tâm mặt cầu ngoại tiếp.

Mặt khác \cos \widehat{{BAC}}=\frac{{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}-B{{C}^{2}}}}{{2AB.AC}}=-\frac{1}{2}\Rightarrow \widehat{{BAC}}={{120}^{0}}.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có


2{{R}_{{ABC}}}=\frac{{BC}}{{\sin A}}=\frac{{a\sqrt{3}}}{{\sin {{{120}}^{0}}}}=2a\Rightarrow {{R}_{{ABC}}}=OA=a.

Do đó R=IA=\sqrt{{O{{I}^{2}}+O{{A}^{2}}}}=\sqrt{{4{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}}=a\sqrt{5}.

Chọn đáp án B.

Nhận xét: Mặt cầu đi qua n điểm thì cũng đi qua n-k điểm còn lại (với n-k\ge 4).

Ví dụ 1.4: Trong các hình hộp nội tiếp mặt cầu tâm I bán kính R, hình hộp có thể tích lớn nhất bằng

    A. \frac{8}{3}{{R}^{3}}.                          B. \frac{8}{3\sqrt{3}}{{R}^{3}}.                       C. \frac{\sqrt{8}}{3\sqrt{3}}{{R}^{3}}.                         D. \sqrt{8}{{R}^{3}}.

Lời giải:

Giả sử hình hộp ABCD.A'B'C'D' nội tiếp mặt cầu tâm I bán kính R.

Do tính đối xứng nên hình hộp nội tiếp khối cầu luôn là hình hộp chữ nhật.

Do đó đặt 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a,b,c.

Khi đó thể tích của hình hộp chữ nhật là V=abc.

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số dương ta có

         \begin{array}{l}a+b+c\ge 3\sqrt[3]{{abc}}\Leftrightarrow {{V}^{2}}={{(abc)}^{2}}\le {{\left( {{{{\left( {\frac{{a+b+c}}{3}} \right)}}^{2}}} \right)}^{3}}\\\Leftrightarrow {{V}^{2}}\le {{\left( {\frac{{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}{3}} \right)}^{3}}={{\left( {\frac{{{{{(2R)}}^{2}}}}{3}} \right)}^{3}}=\frac{{64{{R}^{2}}}}{{27}}\\\Rightarrow V\le \sqrt{{\frac{{64{{R}^{6}}}}{{27}}}}=\frac{{8{{R}^{3}}}}{{3\sqrt{3}}}\end{array}

Chọn đáp án B.

Dạng 2: Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

Phương pháp:

Cách 1 (Nhận biết):
Nếu n-2 đỉnh của đa diện nhìn 2 đỉnh còn lại dưới một góc vuông thì tâm của mặt cầu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai đỉnh đó.

Cách 2: Để xác định tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.

  • -  Tìm tâm O của đáy.
    • + Tam giác đều: Giao của 3 đường trung tuyến.
    • + Tam giác vuông: Trung điểm của cạnh huyền.
    • + Tam giác thường: Giao của 3 đường trung trực (ít gặp).
    • + Hình vuông, hình chữ nhật: Giao điểm của 2 đường chéo.
  • -  Dựng trục d là đường thẳng đi qua O và vuông góc với đáy (d song song với chiều cao của hình chóp).
  • -  Xác định mặt phẳng trung trực (P) của một cạnh bên.
  • -  Giao điểm của (P) và d là tâm của mặt cầu ngoại tiếp.

Bài toán 2.1: Hình chóp có các đỉnh nhìn hai đỉnh còn lại dưới một góc vuông

Ví dụ 2.1.3 (Sở GD Vĩnh Phúc 2017 Lần 2) Cho hình chóp S.ABC có SA\bot (ABC),\,AB=1AC=2 và \widehat{BAC}={{60}^{0}}. Gọi M,N lần lượt là hình chiếu của Atrên SB,\,SC. Tính bán kính R của mặt cầu đi qua các điểm A,B,C,M,N.

    A. R=\sqrt{2}.                 B. R=\frac{2\sqrt{3}}{3}.                      C. .                    D. R=1.

Lời giải:

Gọi K là trung điểm của AC\Rightarrow AK=AB=KC=1.

Lại có \widehat{{BAC}}={{60}^{0}}\Rightarrow \widehat{{ABK}}={{60}^{0}};\,\widehat{{KBC}}={{30}^{0}}.

          \Rightarrow \widehat{{ABC}}=90     (1)

Theo giả thiết \widehat{{ANC}}={{90}^{0}}     (2)

Ta có \left\{ \begin{array}{l}BC\bot SA\\BC\bot AB\end{array} \right.\Rightarrow BC\bot (SAB).

         \Rightarrow (SBC)\bot (SAB).

AM\bot SB\Rightarrow AM\bot (SBC)\Rightarrow AM\bot MC     (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra các điểm A,B,C,M,N nội tiếp đường tròn tâm K, bán kính KA=KB=KC=KM=KN=\frac{1}{2}AC=1.

Chọn đáp án D.

Ví dụ 2.1.4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2\sqrt{2}, cạnh bênSA=3 và SA\bot (ABCD). Mặt phẳng (\alpha ) qua A và vuông góc với SC cắt các cạnh SB,SC,SD lần lượt tại các điểm M,N,P. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP.

    A. V=\frac{64\sqrt{2}\pi }{3}.                      B. V=\frac{125\pi }{6}.                       C. V=\frac{32\pi }{3}.                     D. V=\frac{108\pi }{3}.

Lời giải:

Ta có \left\{ \begin{array}{l}SC\bot AM\\AM\bot SB\end{array} \right.\Rightarrow AM\bot MC.

\Rightarrow \widehat{{AMC}}={{90}^{0}}. Tương tự \widehat{{APC}}={{90}^{0}}.

Lại có \widehat{{ANC}}={{90}^{0}}.

Vậy tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là trung điểm của AC.C.MNP

\Rightarrow R=\frac{{AC}}{2}=2\Rightarrow V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\frac{{32}}{3}\pi .

Chọn đáp án C.

Ví dụ 2.1.5: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AB=a,\,AC=2a,\,\,AA'=2\sqrt{5} và\widehat{BAC}={{120}^{0}}. Gọi K là trung điểm của cạnh CC'. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện A'B'BK bằng:

    A. a\sqrt{21}.                           B. \frac{a\sqrt{21}}{2}.                              C. \frac{a\sqrt{21}}{4}.                            D. \frac{a\sqrt{21}}{3}.

Lời giải:

\Delta ABC có B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}-2AB.AC.\cos {{120}^{0}}=7{{a}^{2}}.

\begin{array}{l}B{{K}^{2}}=B{{C}^{2}}+C{{K}^{2}}=7{{a}^{2}}+{{(a\sqrt{5})}^{2}}=12{{a}^{2}}\\A'{{K}^{2}}=A'C{{'}^{2}}+C'{{K}^{2}}=4{{a}^{2}}+5{{a}^{2}}=9{{a}^{2}}\\A'{{B}^{2}}=A'{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}=20{{a}^{2}}+{{a}^{2}}=21{{a}^{2}}\end{array}

Suy ra A'{{B}^{2}}=A'{{K}^{2}}+B{{K}^{2}}\Rightarrow \Delta A'BK vuông tại K.

Ta có \widehat{{A'KB}}=\widehat{{A'B'B}}={{90}^{0}}.

Suy ra 4 điểm A',\,B',K,B' nằm trên mặt cầu ngoại tiếp

Tứ diện A'B'BK có tâm E là trung điểm A'B và bán kính R=\frac{1}{2}A'B=\frac{{a\sqrt{{21}}}}{2}.

Bài toán 2.2: Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy

\Rightarrow Trục của đáy song song với cạnh bên đó

Hình chóp S.ABC có SA\bot (ABC)  tam giác ABC đều.

R=AI=\sqrt{{A{{N}^{2}}+A{{H}^{2}}}}.   

  
Hình chóp S.ABC có SA\bot (ABC), tam giác ABC vuông tại A.

R=AI=\sqrt{{A{{N}^{2}}+A{{H}^{2}}}}.     

  • Hình chóp S.ABCD có SA\bot (ABCD),  ABCD là hình vuông (hình chữ nhật)

         R=AI=SI=SC

Nhận xét: Hình chóp S.ABCD có cạnh bên vuông góc với đáy thì bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó có công thức là:

R=\sqrt{{{{r}^{2}}+\frac{{{{h}^{2}}}}{4}}}

Trong đó r: bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy.

             h: chiều cao của hình chóp.

Ví dụ 2.2.1 (Chuyên Vinh 2017 Lần 1)

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh

3a, cạnh bên SC=2a và SC vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

    A. R=\frac{2a}{\sqrt{3}}.                  B. R=3a.                   C. R=\frac{a\sqrt{13}}{2}.                  D. R=2a.

Lời giải:

Gọi N là trung điểm của cạnh AB.

Do \Delta ABC đều nên tâm O của đáy cũng là giao điểm ba đường trung tuyến.

\Rightarrow OC=\frac{2}{3}CN=\frac{2}{3}.\frac{{3a\sqrt{3}}}{2}=a\sqrt{3}.

Dựng trục d của đáy là đường thẳng vuông góc với đáy tại tâm O.

Mà SC\bot (ABC)\Rightarrow d//SC.

Dựng mặt phẳng trung trực của đoạn SC, cắt đường thẳng d tại I.

Suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là

R=CI=\sqrt{{O{{I}^{2}}+O{{C}^{2}}}}=\sqrt{{{{a}^{2}}+{{{(a\sqrt{3})}}^{2}}}}=2a.

Chọn đáp án D.

Ví dụ 2.2.2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh aSA vuông góc với mặt đáy và SA=a. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

    A. \frac{3\pi {{a}^{2}}}{7}.                       B. \frac{7\pi {{a}^{2}}}{12}.                        C. \frac{7\pi {{a}^{2}}}{3}.                          D. \frac{\pi {{a}^{2}}}{7}.

Lời giải:

Gọi O là trọng tâm của giác đều ABC và M,N là trung điểm của BC và SA.

\Rightarrow AO=\frac{2}{3}AM=\frac{{a\sqrt{3}}}{3}.

Gọi I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

\Rightarrow IO\bot (ABC) và IN\bot SA\Rightarrow AOIN là hình chữ nhật.

R=IA=\sqrt{{A{{I}^{2}}+{{{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}}^{2}}}}=\frac{{a\sqrt{{21}}}}{6}.

Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là

        S=4\pi {{R}^{2}}=\frac{{7\pi {{a}^{2}}}}{3}.

Chọn đáp án C.

Ví dụ 2.2.3: Cho tứ diện S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, với AB=3,BC=4. Hai mặt bên (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với (ABC) và \displaystyle SC hợp với đáy một góc {{45}^{0}}. Thể tích khối cầu ngoại tiếp S.ABC là

    A. V=\frac{5\pi \sqrt{2}}{3}.                 B. V=\frac{25\pi \sqrt{2}}{3}.            C. V=\frac{125\pi \sqrt{3}}{3}.              D. V=\frac{125\pi \sqrt{2}}{3}.

Lời giải:

Do ABC là tam giác vuông tại B nên tâm O của đáy là trung điểm của cạnh AC.

Dựng trục d vuông góc với (ABC) tại O.

\left\{ \begin{array}{l}(SAB)\bot (ABC)\\(SAC)\bot (ABC)\end{array} \right.\Rightarrow SA\bot (ABC) \Rightarrow d//SA.

Dựng mặt phẳng trung trực của cạnh SA, cắt d tại I.

\Rightarrow I là tâm của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.

OA=\frac{{AC}}{2}=\frac{{\sqrt{{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}}}}{2}=\frac{5}{2}.

IO=\frac{1}{2}SA=\frac{1}{2}AC.\tan {{45}^{0}}=\frac{5}{2}.

Bán kính mặt cầu là R=IA=\sqrt{{O{{I}^{2}}+O{{A}^{2}}}}=\sqrt{{{{{\left( {\frac{5}{2}} \right)}}^{2}}+{{{\left( {\frac{5}{2}} \right)}}^{2}}}}=\frac{{5\sqrt{2}}}{2}.

Thể tích khối cầu ngoại tiếp S.ABC là V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\frac{4}{3}\pi .{{\left( {\frac{{5\sqrt{2}}}{2}} \right)}^{3}}=\frac{{125\pi \sqrt{2}}}{3}.

Cách 2:

Ta có \left\{ \begin{array}{l}BC\bot SA\\BC\bot AB\end{array} \right.\Rightarrow BC\bot SB\Rightarrow \Delta SBC  vuông tại B.

Lại có \Delta SAC vuông tại A.

Do đó hai đỉnh A,B cùng nhìn cạnh SC dưới một góc vuông, nên tâm I của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là trung điểm của cạnh SC.

Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là SI=\frac{1}{2}SC=\frac{{AC}}{{\sin {{{45}}^{0}}}}=\frac{{5\sqrt{2}}}{2}.

Thể tích khối cầu ngoại tiếp S.ABC là V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\frac{4}{3}\pi .{{\left( {\frac{{5\sqrt{2}}}{2}} \right)}^{3}}=\frac{{125\pi \sqrt{2}}}{3}.

Chọn đáp án D.

Bài toán 2.3: Hình chóp có mặt bên vuông góc với đáy

\Rightarrow  Chiều cao của hình chóp là chiều cao của mặt bên đó.

Ví dụ 2.3.1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 1, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích Vcủa khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.

    A. V=\frac{5\sqrt{15}\pi }{18}.                B. V=\frac{5\sqrt{15}\pi }{54}.                   C. V=\frac{4\sqrt{3}\pi }{27}.                  D. V=\frac{5\pi }{3}.

Lời giải:

Gọi H là trung điểm của AB.

Vì \Delta SAB đều nên SH\bot AB.

Mà (SAB)\bot (ABC)\Rightarrow SH\bot (ABC)

\Rightarrow SHlà đường cao của hình chóp S.ABC.

Gọi G là trọng tâm của  \Rightarrow G là tâm đường tròn ngoại tiếp \Delta ABC.\Delta ABC

Qua G kẻ đường thẳng d song song với SH.

\Rightarrow d\bot (ABC).

Gọi K là trung điểm của SC, vì \Delta SHC vuông cân tại H\,\,(SH=HC)\Rightarrow HK là đường trung trực ứng với SC.

Gọi I=d\cap HK\Rightarrow I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

Xét hai tam giác đều \Delta ABC=\Delta SAB có độ dài các cạnh bằng 1.

G là trọng tâm \Delta ABC\Rightarrow CG=\frac{2}{3}CH=\frac{{\sqrt{3}}}{3}.

Xét \Delta HIG vuông tại G, ta có IG=HG=\frac{{\sqrt{3}}}{6}\Rightarrow IC=\frac{{\sqrt{{15}}}}{6}.

Vậy thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp là V=\frac{4}{3}\pi I{{C}^{3}}=\frac{4}{3}\pi {{\left( {\frac{{\sqrt{{15}}}}{6}} \right)}^{3}}=\frac{{5\pi \sqrt{{15}}}}{{54}}.

Chọn đáp án B.

Ví dụ 2.3.2 (Chuyên Quang Trung 2017 Lần 3) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a,\,\widehat{ABC}={{120}^{0}}, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

    A. \frac{\sqrt{41}}{6}a.                      B. \frac{\sqrt{37}}{6}a.                     C. \frac{\sqrt{39}}{6}a.                     D. \frac{\sqrt{35}}{6}a.

Lời giải:

Do \widehat{{ABC}}={{120}^{0}}\Rightarrow \widehat{{BAD}}={{60}^{0}}\Rightarrow \Delta ABD đều.

\Rightarrow DA=DB=DC=a

\Rightarrow D là tâm đường tròn ngoại tiếp \Delta ABC.

Gọi M là trung điểm của ABG là trọng tâm của \Delta SAB.

Qua D kẻ d\bot (ABCD) và qua G kẻ d'\bot (SAB).

Gọi I=d\cap d'. Ta có IA=IB=IC=ID.

Khi đó I là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC

có bán kính R=IA=\sqrt{{A{{D}^{2}}+M{{G}^{2}}}}=\sqrt{{{{a}^{2}}+{{{\left( {\frac{{a\sqrt{3}}}{6}} \right)}}^{2}}}}=\frac{{\sqrt{{39}}}}{6}a.

Chọn đáp án C.

Bài toán 2.4: Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau, hình chóp đều

Ví dụ 2.4.1: Hình chóp S.ABC có SA=SB=SC=a\sqrt{3} và có chiều cao a\sqrt{2}. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

    A. S=\frac{9{{a}^{2}}}{2}.                       B. S=\frac{9\pi {{a}^{2}}}{2}.                     C. S=\frac{9\pi {{a}^{2}}}{4}.                     D. S=\frac{9{{a}^{2}}}{4}.

Lời giải:

Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC suy ra SO\bot (ABC)

Gọi M là trung điểm của cạnh SA.

Trong tam giác SAO kẻ đường trung trực của

cạnh SA cắt cạnh SO tại I. Khi đó I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC có bán kính R=SI=\frac{{SA.SM}}{{SO}}=\frac{{3a\sqrt{2}}}{4}.

Khi đó S=\frac{{9\pi {{a}^{2}}}}{2}Chọn B.

 

Ví dụ 2.4.2 (Chuyên KHTN 2017 Lần 4) Cho một mặt cầu bán kính bằng 1. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu ?

    A. \min V=8\sqrt{3}.        B. \min V=4\sqrt{3}.           C. \min V=9\sqrt{3}.             D. \min V=16\sqrt{3}.

Lời giải:

Gọi cạnh đáy của hình chóp là a\,(a>0).

Gọi I là tâm của mặt cầu, H là tâm của \Delta ABCJ là hình chiếu vuông góc của I lên (SBC).

\Rightarrow I\in SH,\,IH=IJ=1MH=\frac{a}{{2\sqrt{3}}}.

Ta có  \Delta SIJ\sim \Delta SMH\Rightarrow \frac{{SI}}{{SM}}=\frac{{IJ}}{{MH}}\Rightarrow MH(SH-IH)=IJ\sqrt{{S{{H}^{2}}+H{{M}^{2}}}}.

\begin{array}{l}M{{H}^{2}}{{(SH-1)}^{2}}=S{{H}^{2}}+H{{M}^{2}}\Leftrightarrow M{{H}^{2}}(S{{H}^{2}}-2SH+1)=S{{H}^{2}}+H{{M}^{2}}\\\Leftrightarrow M{{H}^{2}}.S{{H}^{2}}-2SH.M{{H}^{2}}+M{{H}^{2}}=S{{H}^{2}}+H{{M}^{2}}\end{array}

\Leftrightarrow M{{H}^{2}}.SH-SH=2M{{H}^{2}}\Leftrightarrow SH=\frac{{2.M{{H}^{2}}}}{{M{{H}^{2}}-1}}
\Rightarrow SH=\frac{{2{{a}^{2}}}}{{{{a}^{2}}-12}}\,\,({{a}^{2}}\ne 12)

V=\frac{1}{3}{{S}_{{ABC}}}.SH=\frac{1}{3}.\frac{{{{a}^{2}}\sqrt{3}}}{4}.\frac{{2{{a}^{2}}}}{{{{a}^{2}}-12}}=\frac{{\sqrt{3}}}{6}.\frac{{{{a}^{4}}}}{{{{a}^{2}}-12}}=\frac{{\sqrt{3}}}{6}.\frac{1}{{\frac{1}{{{{a}^{2}}}}-\frac{{12}}{{{{a}^{4}}}}}}

Ta có \frac{1}{{{{a}^{2}}}}-\frac{{12}}{{{{a}^{4}}}}\le \frac{1}{{48}}\Rightarrow V\ge 8\sqrt{3}.

Chọn đáp án A.

Chú ý:
Có thể xét hàm số y=\frac{{{{t}^{2}}}}{{t-12}};\,t={{a}^{2}},\,t>12. Lập bảng biến thiên cũng có kết quả tương tự.

Dạng 3: Một số bài toán khác về mặt cầu

Lời giải:

Gọi O và O' là tâm hai hình tròn đáy của hình trụ, và xét thiết diện ABCD đi qua trục của hình trụ như hình vẽ trên đây.

Ta có OO'=h;\,IA=R,\,AO=r\Rightarrow {{r}^{2}}={{R}^{2}}-\frac{{{{h}^{2}}}}{4}.

Diện tích xung quanh của hình trụ

S=2\pi rh=\pi h\sqrt{{4{{R}^{2}}-{{h}^{2}}}}\le \pi \frac{{{{h}^{2}}+4{{R}^{2}}-{{h}^{2}}}}{2}

(theo bất đẳng thức ab\le \frac{{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}{2}).

Vậy {{S}_{{\max }}}=2\pi {{R}^{2}}\Leftrightarrow {{h}^{2}}=4{{R}^{2}}-{{h}^{2}}\Leftrightarrow h=R\sqrt{2}.

Chọn đáp án A.

Lời giải:

Đường cao của hình nón là h=\frac{{a\sqrt{3}}}{2}\Rightarrow R=\frac{2}{3}h=\frac{{a\sqrt{3}}}{3}.

Chọn đáp án D.

Lời giải:

Giả sử hình lập phương ABCD.A'B'C'D' ngoại tiếp hình cầu tâm I.

Gọi M,N lần lượt là tâm của các hình vuông ABB'A' và ADD'C'.

Gọi a là độ dài cạnh của hình lập phương.

Ta có A'{{C}^{2}}=AA{{'}^{2}}+A{{C}^{2}}=AA{{'}^{2}}+A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}=3{{a}^{2}}={{3.4}^{2}}.

\Rightarrow {{a}^{2}}=16\Rightarrow a=4.

MN=BC=a=4\Rightarrow  bán kính khối cầu là R=2.

Thể tích khối cầu là V=\frac{4}{3}\pi {{.2}^{3}}=\frac{{32\pi }}{3}Chọn đáp án C.

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn