Ghi nhớ bài học |

Mặt nón, hình nón và khối nón

MẶT NÓN – HÌNH NÓN –KHỐI NÓN

 

A. Lý thuyết cơ bản

1. Định nghĩa mặt nón tròn xoay

Mặt nón tròn xoay:

Cho hai đường thẳng d và \Delta  cắt nhau tại điểm O và tạo thành góc \beta  với {{0}^{0}}<\beta <{{90}^{0}}. Mặt tròn xoay sinh ra bởi đường thẳng d quay quanh \Delta  gọi là mặt nón tròn xoay (gọi tắt là mặt nón). Trong đó:

  • \Delta  là trục của mặt nón.
  • d là đường sinh của mặt nón.
  • + O là đỉnh của mặt nón.
  • 2\beta  là góc ở đỉnh.

Hình nón tròn xoay:

Cho \Delta OIM vuông tại I quay quanh cạnh góc vuông OI thì đường gấp khúc OIM tạo thành một hình, gọi là hình nón tròn xoay (gọi tắt là hình nón).

         + OI là đường cao.

         + OM là đường sinh.

         + IM là bán kính đường tròn đáy.

Mặt nón tròn xoay:

Là phần không gian được giới hạn bởi một hình nón tròn xoay kể cả hình nón đó.

2. Công thức tính diện tích và thể tích của khối nón

– Diện tích xung quanh của hình nón: {{S}_{xq}}=\pi rl.

– Diện tích toàn phần của hình nón: {{S}_{tp}}=\pi r(l+h).

– Thể tích của khối nón: V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h.

3. Thiết diện

– Mặt phẳng cắt mặt nón theo 2 đường sinh ⇒ Thiết diện là tam giác cân.

– Mặt phẳng cắt đi qua trục của mặt nón ⇒ Thiết diện là tam giác cân có đáy là đường kính của đường tròn đáy.

– Mặt phẳng cắt vuông góc với trục của mặt nón ⇒ Thiết diện là đường tròn.

B. Bài tập

Dạng 1. Tính toán cơ bản của hình nón: chiều cao, đường sinh, bán kính đáy, diện tích, thể tích.

Ví dụ 1.1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=a,\,AC=2a. Quay mặt phẳng (ABC)quanh cạnh AB, đường gấp khúc ABC tạo thành một khối tròn xoay có thể tích bằng bao nhiêu?

    A. \frac{2\pi {{a}^{3}}}{3}.                        B. \frac{\pi {{a}^{3}}}{3}.                       C. 4\pi {{a}^{3}}.                          D. \frac{4\pi {{a}^{3}}}{3}.

Lời giải:


Thể tích khối nón là

Chọn D.

 

Ví dụ 1.2: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và góc giữa một cạnh bên và đáy bằng {{60}^{0}}, diện tích xung quanh của hình nón đỉnh S và đáy là hình tròn nội tiếp tam giác ABC là

    A. \frac{13\pi {{a}^{2}}}{12}.                       B. \frac{\pi {{a}^{2}}\sqrt{13}}{12}.                        C. \frac{\pi {{a}^{2}}}{12}.                          D. \frac{\pi {{a}^{2}}\sqrt{13}}{\sqrt{12}}.

Lời giải:


Vì đáy của hình nón là đường tròn nội tiếp tam giác ABC

Nên r=OM=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{6}

h=SO=OA.\tan {{60}^{0}}=\frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.\sqrt{3}=a

l=SH=\sqrt{S{{O}^{2}}+O{{H}^{2}}}=\frac{a\sqrt{13}}{2\sqrt{3}}

{{S}_{xq}}=\pi \frac{a\sqrt{3}}{6}.\frac{a\sqrt{13}}{2\sqrt{3}}=\frac{\pi {{a}^{2}}\sqrt{13}}{12} . Chọn B.


Ví dụ 1.3: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Tính thể tích khối nón có đỉnh là tâm O của hình vuông ABCD và đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông A'B'C'D'.

    A. \frac{{{a}^{3}}}{12}.                              B. \frac{\pi {{a}^{3}}}{12}.                            C. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}.                            D. \frac{{{a}^{3}}\pi \sqrt{3}}{12}.

Lời giải:


Khối nón có h=a;\,r=\frac{a}{2}.

Thể tích khối nón nội tiếp hình lập phương

ABCD.A'B'C'D' là

V=\frac{1}{3}Bh=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{12}\pi {{a}^{3}} (đvtt).

Đáp án B.

 

Ví dụ 1.4: Cho hình nón đỉnh S, đường cao SOA;B là hai điểm nằm trên đường tròn đáy hình nón sao cho khoảng cách từ O đến AB bằng a. Góc \widehat{SAO}={{30}^{0}},\widehat{SAB}={{60}^{0}}. Khi đó độ dài đường sinh l của hình nón là

    A. a.                        B. 2a.                         C. a\sqrt{2}.                         D. 2a\sqrt{2}.

Lời giải:

OA=r\,\,(r>0).

Tam giác SOA vuông tại O có SA=\frac{OA}{\cos {{30}^{0}}}=\frac{2\sqrt{3}r}{3}.

Tam giác AOB cân tại O có :

AB=2AH=2\sqrt{O{{A}^{2}}-O{{H}^{2}}}=2\sqrt{{{r}^{2}}-{{a}^{2}}}.

Tam giác SAB đều nên:

SA=AB\Leftrightarrow \frac{2\sqrt{3}r}{3}=2\sqrt{{{r}^{2}}-{{a}^{2}}}\Leftrightarrow \frac{{{r}^{2}}}{3}={{r}^{2}}-{{a}^{2}}\Leftrightarrow r=\frac{\sqrt{6}a}{2}.

Độ dài đường sinh l=SA=a\sqrt{2}.

Chọn C.

Ví dụ 1.5: Khai triển mặt xung quanh của một hình nón ta được hình quạt tròn có bán kính bằng10cm, độ dài cung tròn là 12\pi (cm). Chiều cao của khối nón là

    A. 8\sqrt{3}\,\,cm.                  B. 8\sqrt{2}\,\,cm.                    C. \frac{8\sqrt{3}}{3}\,\,cm.                    D. 8\,\,cm.

Lời giải:

Khai triển hình nón ta được hình quạt có bán kính bằng 10cm, suy ra đường sinh của hình nón làl=10\,cm (vì bán kính hình quạt chính là độ dài đường sinh của hình nón).

Độ dài cung tròn bằng L=\varphi R=12\pi  (với \varphi  là góc ở tâm).

Diện tích hình quạt tròn là A=\frac{1}{2}\varphi {{r}^{2}}=\frac{1}{2}L.R=\frac{1}{2}.12\pi .10=60\pi .

Vì diện tích xung quanh của hình nón bằng diện tích của hình quạt tròn nên {{S}_{xq}}=60\pi .

Mà {{S}_{xq}}=\pi rl\Rightarrow r=\frac{{{S}_{xq}}}{\pi l}=\frac{60\pi }{10\pi }=6\,\,(cm).

Chiều cao của khối nón là h=\sqrt{{{l}^{2}}-{{r}^{2}}}=\sqrt{{{10}^{2}}-{{6}^{2}}}=8\,\,(cm).

Chọn D.

Ví dụ 1.6: Cho hình tròn tâm S bán kính R=2. Cắt ra \frac{1}{4} hình tròn tồi dán lại để tạo ra mặt xung quanh của một hình nón N. Tính diện tích toàn phần {{S}_{tp}} của hình nón N.

    A. \displaystyle {{S}_{tp}}=3\pi                                B. \displaystyle {{S}_{tp}}=\pi \left( 3+2\sqrt{3} \right)    

    C. \displaystyle {{S}_{tp}}=\frac{21}{4}\pi                             D.\displaystyle {{S}_{tp}}=\pi \left( 3+4\sqrt{3} \right).

Lời giải:

Chu vi hình tròn T ban đầu \left( 2+2 \right)\pi =4\pi

Gọi r là bán kính đáy của N.

Chu vi đáy của N là \frac{3}{4}.4\pi =\left( r+r \right)\pi \Rightarrow r=\frac{3}{2}

Khi đó {{S}_{tp}}={{S}_{1}}+{{r}^{2}}\pi =\frac{3}{4}{{S}_{T}}+{{\left( \frac{3}{2} \right)}^{2}}\pi =\frac{3}{4}.2.2\pi +\frac{9\pi }{4}=\frac{21\pi }{4}.

Chọn C

Ví dụ 1.7: Tam giác đều ABC cạnh a quay xung quanh đường cao AH của nó tạo nên một hình nón. Diện tích xung quanh của mặt nón là

    A. \frac{1}{2}\pi {{a}^{2}}                     B. 2\pi {{a}^{2}}                    C. \pi {{a}^{2}}                     D. \frac{3}{4}\pi {{a}^{2}}.

Lời giải:

Khi quay tam giác đều ABC cạnh a quay xung quanh đường cao AH của nó tạo nên một hình nón có đường cao bằng AH=\frac{a\sqrt{3}}{2} và bán kính đáy bằng r=\frac{a}{2} , độ dài đường sinh l=a.

Khi đó {{S}_{xq\left( N \right)}}=\pi rl=\pi .\frac{a}{2}.a=\frac{\pi {{a}^{2}}}{2}Chọn A.

Dạng 2. Thiết diện của hình nón

Ví dụ 2.1: Cho hình nón có thiết diện đi qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a\sqrt{2}. Thể tích khối nón bằng:

    A. \frac{\pi {{a}^{3}}}{3}.                         B. \frac{\pi {{a}^{3}}}{2}.                         C. \pi {{a}^{3}}.                      D. \frac{\pi {{a}^{3}}}{6}.

Lời giải:


AB=\sqrt{S{{A}^{2}}+S{{B}^{2}}}=\sqrt{2S{{A}^{2}}}=SA=2a.

SO=\sqrt{S{{A}^{2}}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}}=\sqrt{2{{a}^{2}}-\frac{4{{a}^{2}}}{4}}=a.

Thể tích khối nón là

V=\frac{1}{3}SO.\pi {{a}^{2}}=\frac{\pi {{a}^{3}}}{3}Chọn A.

 

Ví dụ 2.2: Cho hình nón tròn xoay đỉnh S, đáy là đường tròn tâm O, bán kính R=5. Một thiết diện qua đỉnh SAB sao cho tam giác SAB đều, cạnh bằng 8. Khoảng cách từ O đến thiết diện (SAB) là

    A. d=\frac{4}{3}\sqrt{13}.            B. d=\frac{3}{4}\sqrt{13}.               C. d=3.                   D. d=\frac{\sqrt{13}}{3}.

Lời giải:

SO\bot (OAB), kẻ SH\bot AB\Rightarrow OH\bot AB.

AB\bot (SOH)\Rightarrow (SAB)\bot (SOH).

Kẻ OI\bot SH\Rightarrow OI\bot (SAB)\Rightarrow d=OI.

\Delta SOA có \displaystyle O{{S}^{2}}=64-25=39.

\Delta OHA có O{{H}^{2}}=25-16=9.

\frac{1}{O{{I}^{2}}}=\frac{1}{O{{H}^{2}}}+\frac{1}{S{{O}^{2}}}=\frac{1}{9}+\frac{1}{39}=\frac{16}{117}\Rightarrow OI=\frac{3}{4}\sqrt{13}.

Chọn B.

Ví dụ 2.3 (THPT Đông Hà – Quảng Trị 2017 Lần 2)

Một hình nón có bán kính đáy bằng R, góc ở đỉnh bằng {{60}^{0}}. Một thiết diện qua đỉnh của hình nón chắn trên đáy một cung có số đo {{90}^{0}}. Diện tích của thiết diện là

    A. \frac{{{R}^{2}}\sqrt{6}}{2}.                          B. \frac{{{R}^{2}}\sqrt{3}}{2}.                        C. \frac{3{{R}^{2}}}{2}.                           D. \frac{{{R}^{2}}\sqrt{7}}{2}.

Lời giải:

Do tam giác OAB cân tại O có góc ở đỉnh là {{60}^{0}} nên

nó là tam giác đều. Do đó l=2R.

Giả sử thiết diện là tam giác OMN

\Rightarrow \Delta OMN cân tại O.

Do cung MN là {{90}^{0}} nên \widehat{MHN}={{90}^{0}}

Suy ra MN=\sqrt{H{{M}^{2}}+H{{N}^{2}}}=R\sqrt{2}.

Gọi I là trung điểm của MN
\Rightarrow OI\bot MN.

\Rightarrow OI=\sqrt{O{{N}^{2}}-\frac{M{{N}^{2}}}{4}}=\frac{R\sqrt{14}}{2}.

\Rightarrow {{S}_{OMN}}=\frac{1}{2}OI.MN=\frac{1}{2}.\frac{R\sqrt{14}}{2}.R\sqrt{2}=\frac{{{R}^{2}}\sqrt{7}}{2}.

Chọn D.

Dạng 3. Bài toán thực tế liên quan đến hình nón

Ví dụ 3.1 (THPT Sông Ray – Đồng Nai 2017)

Bạn An có một đoạn dây kém AB dài 40\,cm. Trên đoạn AB, An chọn một vị trí C rồi gấp khúc đoạn kẽm tại vị trí C sao cho ba điểm A,B,C tạo thành một tam giác vuông tại B. An cho đường gấp khúc ACB xoay quanh trục AB để được một hình nón tròn xoay. Xác định độ dài BC để khối nón tròn xoay có thể tích lớn nhất?

A. 14\,cm.                         B. 15\,cm.

C. 16\,cm.                         D. 17\,cm.

Lời giải:

Đặt BC=x thì AC=40-x. Khối nón tròn xoay có bán kính đáy r=x, độ dài đường sinh l=40-x nên có đường cao h thỏa mãn

{{h}^{2}}={{(40-x)}^{2}}-{{x}^{2}}=1600-80x\Rightarrow x=20-\frac{{{h}^{2}}}{80}.

Thể tích khối nón là V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi h{{\left( 20-\frac{{{h}^{2}}}{80} \right)}^{2}}.

Đặt f(h)=h.{{\left( 20-\frac{{{h}^{2}}}{80} \right)}^{2}} thì f'(h)={{\left( 20-\frac{{{h}^{2}}}{80} \right)}^{2}}-\frac{4{{h}^{2}}}{80}\left( 20-\frac{{{h}^{2}}}{80} \right)=\left( 20-\frac{{{h}^{2}}}{80} \right)\left( 20-\frac{5{{h}^{2}}}{80} \right).

Suy ra thể tích khối nón lớn nhất khi \frac{{{h}^{2}}}{80}=4\Leftrightarrow x=16Chọn C.

Ví dụ 3.2 (THPT Lý Thánh Tông – Hà Nội 2017 Lần 4)

Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB=AC=12. Lấy một điểm M thuộc cạnh huyền BC và gọi H là hình chiếu của M lên cạnh góc vuông AB. Quay tam giác AMH quanh trục là đường thẳng AB tạo thành mặt nón tròn xoay (N), hỏi thể tích V của khối tròn xoay (N) lớn nhất là bao nhiêu?

    A. V=\frac{256\pi }{3}.                 B. V=\frac{128\pi }{3}.                   C. V=256\pi .                   D. V=72\pi .

Lời giải:

Đặt BH=x(0<x<12) thì AH=12-x và HM=BH=x.

Hình nón (N) có đường cao h=AH=12-x,

bán kính đáy r=HM=x nên có thể tích

V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{\pi }{3}{{x}^{2}}(12-x).

Đặt f(x)={{x}^{2}}(12-x)=12{{x}^{2}}-{{x}^{3}}\Rightarrow f'(x)=24x-3{{x}^{2}}.

Từ đó suy ra \max f(x)=f(8)=256.

Chọn đáp án A.

 

Ví dụ 3.3 (THPT Chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng 2017)

Từ một miếng tôn cạnh bằng 8\,dm, người ta cắt ra một hình quạt tâm O, bán kính OA=8\,dm để cuộn lại thành một chiếc phễu hình nón (khi đó OA trùng với OB). Chiều cao chiếc phễu đó có số đo gần đúng (làm tròn đến 3 chữ số thập phân) là

    A. 7,745\,dm.                      B. 7,747\,dm.    

    C. 7,746\,dm.                      D. 7,748\,dm.


Lời giải:
 

Hình nón được tạo thành có đường sinh là l=R=8, bán kính đáy r=\frac{R\varphi }{2\pi }=\frac{2\frac{\pi }{2}}{2\pi }=2.

Do đó đường cao của hình nón là h=\sqrt{{{l}^{2}}-{{r}^{2}}}=2\sqrt{15}Chọn C.

Ví dụ 3.4 (Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ Lần 1 số tháng 10.2017)

Người thợ gia công của một cơ sở chất lượng cao X cắt một miếng tôn hình tròn với bán kính 60\,cm thành ba miếng hình quạt bằng nhau. Sau đó người thợ ấy quấn và hàn bạ miếng tôn đó để được ba cái phễu hình nón. Hỏi thể tích V của mỗi cái phễu đó bằng bao nhiêu?

     A. V=\frac{16000\sqrt{2}}{3} lít.               B. V=\frac{16\sqrt{2}\pi }{3} lít.

    C. V=\frac{16000\sqrt{2}\pi }{3} lít.              D. V=\frac{160\sqrt{2}\pi }{3} lít.

Lời giải:

Đổi 60\,cm=6\,dm.

Đường sinh của hình nón tạo thành là l=6\,dm.

Chu vi đường tròn đáy của hình nón tạo thành là 2\pi r=\frac{2\pi .6}{3}=4\pi \,(dm).

Suy ra bán kính đáy của hình nón tạo thành bằng r=\frac{4\pi }{2\pi }=2\,dm.

Đường cao của khối nón tạo thành là h=\sqrt{{{l}^{2}}-{{r}^{2}}}=\sqrt{{{6}^{2}}-{{2}^{2}}}=4\sqrt{2}.

Thể tích của mỗi cái phễu là V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi {{.2}^{2}}.4\sqrt{2}=\frac{16\sqrt{2}\pi }{3}\,\,d{{m}^{3}}=\frac{16\sqrt{2}\pi }{3} lít.

Chọn B.

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn