Mặt nón, hình nón và khối nón
MẶT NÓN – HÌNH NÓN –KHỐI NÓN
A. Lý thuyết cơ bản
1. Định nghĩa mặt nón tròn xoay
Mặt nón tròn xoay: Cho hai đường thẳng
|
![]() |
Hình nón tròn xoay:
Cho vuông tại
quay quanh cạnh góc vuông
thì đường gấp khúc
tạo thành một hình, gọi là hình nón tròn xoay (gọi tắt là hình nón).
+ là đường cao.
+ là đường sinh.
+ là bán kính đường tròn đáy.
Mặt nón tròn xoay:
Là phần không gian được giới hạn bởi một hình nón tròn xoay kể cả hình nón đó.
2. Công thức tính diện tích và thể tích của khối nón
– Diện tích xung quanh của hình nón: .
– Diện tích toàn phần của hình nón: .
– Thể tích của khối nón: .
3. Thiết diện
– Mặt phẳng cắt mặt nón theo 2 đường sinh ⇒ Thiết diện là tam giác cân.
– Mặt phẳng cắt đi qua trục của mặt nón ⇒ Thiết diện là tam giác cân có đáy là đường kính của đường tròn đáy.
– Mặt phẳng cắt vuông góc với trục của mặt nón ⇒ Thiết diện là đường tròn.
B. Bài tập
Dạng 1. Tính toán cơ bản của hình nón: chiều cao, đường sinh, bán kính đáy, diện tích, thể tích.
Ví dụ 1.1: Cho tam giác vuông tại
có
. Quay mặt phẳng
quanh cạnh
, đường gấp khúc
tạo thành một khối tròn xoay có thể tích bằng bao nhiêu?
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
Thể tích khối nón là
Chọn D.
Ví dụ 1.2: Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng
và góc giữa một cạnh bên và đáy bằng
, diện tích xung quanh của hình nón đỉnh
và đáy là hình tròn nội tiếp tam giác
là
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
Vì đáy của hình nón là đường tròn nội tiếp tam giác ABC
Nên
. Chọn B.
Ví dụ 1.3: Cho hình lập phương cạnh
. Tính thể tích khối nón có đỉnh là tâm
của hình vuông
và đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông
.
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
Khối nón có .
Thể tích khối nón nội tiếp hình lập phương
là
(đvtt).
Đáp án B.
Ví dụ 1.4: Cho hình nón đỉnh , đường cao
,
là hai điểm nằm trên đường tròn đáy hình nón sao cho khoảng cách từ O đến
bằng
. Góc
. Khi đó độ dài đường sinh
của hình nón là
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
.
Tam giác vuông tại O có
.
Tam giác cân tại O có :
.
Tam giác đều nên:
.
Độ dài đường sinh .
Chọn C.
Ví dụ 1.5: Khai triển mặt xung quanh của một hình nón ta được hình quạt tròn có bán kính bằng, độ dài cung tròn là
. Chiều cao của khối nón là
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
Khai triển hình nón ta được hình quạt có bán kính bằng , suy ra đường sinh của hình nón là
(vì bán kính hình quạt chính là độ dài đường sinh của hình nón).
Độ dài cung tròn bằng (với
là góc ở tâm).
Diện tích hình quạt tròn là .
Vì diện tích xung quanh của hình nón bằng diện tích của hình quạt tròn nên .
Mà .
Chiều cao của khối nón là .
Chọn D.
Ví dụ 1.6: Cho hình tròn tâm S bán kính . Cắt ra
hình tròn tồi dán lại để tạo ra mặt xung quanh của một hình nón N. Tính diện tích toàn phần
của hình nón N.
A. . B.
.
C. . D.
.
Lời giải:
Chu vi hình tròn T ban đầu
Gọi r là bán kính đáy của N.
Chu vi đáy của N là
Khi đó .
Chọn C
Ví dụ 1.7: Tam giác đều ABC cạnh quay xung quanh đường cao AH của nó tạo nên một hình nón. Diện tích xung quanh của mặt nón là
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
Khi quay tam giác đều ABC cạnh quay xung quanh đường cao AH của nó tạo nên một hình nón có đường cao bằng
và bán kính đáy bằng
, độ dài đường sinh
.
Khi đó . Chọn A.
Dạng 2. Thiết diện của hình nón
Ví dụ 2.1: Cho hình nón có thiết diện đi qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng . Thể tích khối nón bằng:
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
.
.
Thể tích khối nón là
. Chọn A.
Ví dụ 2.2: Cho hình nón tròn xoay đỉnh , đáy là đường tròn tâm
, bán kính
. Một thiết diện qua đỉnh
sao cho tam giác
đều, cạnh bằng 8. Khoảng cách từ O đến thiết diện
là
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
, kẻ
.
.
Kẻ .
có
.
có
.
.
Chọn B.
Ví dụ 2.3 (THPT Đông Hà – Quảng Trị 2017 Lần 2)
Một hình nón có bán kính đáy bằng , góc ở đỉnh bằng
. Một thiết diện qua đỉnh của hình nón chắn trên đáy một cung có số đo
. Diện tích của thiết diện là
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
Do tam giác cân tại
có góc ở đỉnh là
nên
nó là tam giác đều. Do đó .
Giả sử thiết diện là tam giác
cân tại O.
Do cung là
nên
Suy ra .
Gọi là trung điểm của
.
.
.
Chọn D.
Dạng 3. Bài toán thực tế liên quan đến hình nón
Ví dụ 3.1 (THPT Sông Ray – Đồng Nai 2017)
Bạn An có một đoạn dây kém dài
. Trên đoạn AB, An chọn một vị trí
rồi gấp khúc đoạn kẽm tại vị trí
sao cho ba điểm
tạo thành một tam giác vuông tại
. An cho đường gấp khúc
xoay quanh trục
để được một hình nón tròn xoay. Xác định độ dài
để khối nón tròn xoay có thể tích lớn nhất?
A. . B.
.
C. . D.
.
Lời giải:
Đặt thì
. Khối nón tròn xoay có bán kính đáy
, độ dài đường sinh
nên có đường cao
thỏa mãn
.
Thể tích khối nón là .
Đặt thì
.
Suy ra thể tích khối nón lớn nhất khi . Chọn C.
Ví dụ 3.2 (THPT Lý Thánh Tông – Hà Nội 2017 Lần 4)
Cho tam giác vuông cân tại
có
. Lấy một điểm
thuộc cạnh huyền
và gọi
là hình chiếu của
lên cạnh góc vuông
. Quay tam giác
quanh trục là đường thẳng
tạo thành mặt nón tròn xoay
, hỏi thể tích
của khối tròn xoay
lớn nhất là bao nhiêu?
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
Đặt thì
và
.
Hình nón có đường cao
,
bán kính đáy nên có thể tích
.
Đặt .
Từ đó suy ra .
Chọn đáp án A.
Ví dụ 3.3 (THPT Chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng 2017)
Từ một miếng tôn cạnh bằng , người ta cắt ra một hình quạt tâm
, bán kính
để cuộn lại thành một chiếc phễu hình nón (khi đó
trùng với
). Chiều cao chiếc phễu đó có số đo gần đúng (làm tròn đến 3 chữ số thập phân) là
A. . B.
.
C. . D.
.
Lời giải:
Hình nón được tạo thành có đường sinh là , bán kính đáy
.
Do đó đường cao của hình nón là . Chọn C.
Ví dụ 3.4 (Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ Lần 1 số tháng 10.2017)
Người thợ gia công của một cơ sở chất lượng cao X cắt một miếng tôn hình tròn với bán kính thành ba miếng hình quạt bằng nhau. Sau đó người thợ ấy quấn và hàn bạ miếng tôn đó để được ba cái phễu hình nón. Hỏi thể tích
của mỗi cái phễu đó bằng bao nhiêu?
A. lít. B.
lít.
C. lít. D.
lít.
Lời giải:
Đổi .
Đường sinh của hình nón tạo thành là .
Chu vi đường tròn đáy của hình nón tạo thành là .
Suy ra bán kính đáy của hình nón tạo thành bằng .
Đường cao của khối nón tạo thành là .
Thể tích của mỗi cái phễu là lít.
Chọn B.