Tích vô hướng của hai vectơ - Phần II
CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN
DẠNG I. Tính các biểu thức lượng giác của góc từ đến
Phương pháp giải: Dùng định nghĩa, các công thức đã học, góc bù nhau, phụ nhau.
Ví dụ: Tính
Giải
DẠNG II. Tính tích vô hướng của hai vectơ
Phương pháp giải:
Tuỳ theo đề bài, có thể dùng:
• Định nghĩa, dùng biểu thức toạ độ của tích vô hướng.
• Công thức hình chiếu.
• Có thể sử dụng tính chất của tích vô hướng để đưa về tổng, hiệu của nhữngtích vô hướng đơn giản.
Cần lưu ý vài trường hợp đặc biệt:
•
• Trường hợp A, B , C thẳng hàng :
+ Nếu A ở ngoài đoạn BC thì
+ Nếu A ở giữa B và C thì
Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 8, Tính
Giải
•
•
DẠNG III. Chứng minh một đẳng thức về tích vô hướng hay đẳng thức về độ dài.
Phương pháp giải:
• Dùng định nghĩa, các tính chất về tích vô hướng như dạng II.
• Đưa bình phương độ dài về bình phương vectơ :
Ví dụ: Cho tam giác ABC có các trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh:
Giải
Ta có
Cộng (1), (2), (3) và thu gọn ta có:
DẠNG IV. Chứng minh hai đường thẳng hay hai vectơ vuông góc.
Phương pháp giải:
• Sử dụng:
Ví dụ: Cho hình thang vuông ABCD. Đường cao AB và hai cạnh đáyAD, BC có độ dài lần lượt là h, a, b. Tìm điều kiện giữa a, b, h để AC và BD vuông góc với nhau.
Giải
Mà nên:
Vậy
DẠNG V. Tìm tập hợp điểm
Phương pháp giải:
Các dạng cơ bản:
1.
• : Tập hợp điểm là đường tròn đường kính AB.
• : Gọi I là trung điểm của AB.
Tập hợp điểm là đường tròn tâm I, bán kính nếu
.
Chú ý: Khi : Tập hợp các điểm M là tâp Ø.
2.
• : Tập hợp điểm M là đường thẳng qua A và vuông góc BC.
• : Gọi
; H lần lượt là hình chiếu của A, M lên đường thẳng BC.Tập hợp phải tìm là đường thẳng vuông góc với BC tại H cho bởi hệ thức: