Đường thẳng
I. Phương trình tổng quát của đường thẳng
• là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d khi và chỉ khi giá của
vuông góc với d.
• Phương trình tổng quát của đường thẳng d:
(1)
là vecto pháp tuyến của d.
• Đặc biệt. Phương trình của d:
Qua điểm và có vectơ pháp tuyến
là:
Qua gốc toạ độ O:
Song song hay trùng với : By + C = 0
Song song hay trùng với : Ax + C = 0
Có hệ số góc k và qua :
Có hệ số góc k và qua B(0 ; b) : y = kx + b .
Qua A(a ; 0) và B(0 ; b): . Đây là dạng phương trình đường thẳng theo đoạn chắn
Trường hợp đường thẳng d có phương trình tổng quát ax+by+c=0
Nếu b khác 0 thì phương trình đưa được về dạng: với
, khi đó k là hệ số góc của đường thẳng d và đây là phương trình của d theo hệ số góc.
II. Phương trình tham số của đường thẳng
• là vectơ chỉ phương của đường thẳng d khi và chỉ khi giá của
cùng phương với d .
• Phương trình tham số : Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương và qua
. Phương trình tham số của d:
Chú ý:
1. d có vectơ pháp tuyến thì d có vectơ chì phương là
hay
2. d có vectơ chỉ phương thì d có:
* Hệ số góc
* Vectơ pháp tuyến : hay
III. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Cho hai đường thẳng
Đặt: D = ; Dx = ; Dy =
IV. Khoảng cách và góc
• Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng
Cho hai đường thẳng
• Phương trình hai phân giác của góc tạo bởi là :
• Góc giữa được cho bởi công thức :
•
Ghi chú: lần lượt có vectơ chỉ phương
thì
• lần lượt có hệ số góc
thì góc định hướng giữa
cho bởi công thức: