Tự cảm
A.LÍ THUYẾT
I.Từ thông riêng của một mạch kín
-Từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua: F = Li
Trong đó: L là một hệ số tỉ lệ gọi là độ tự cảm của (C), đơn vị là henry (H).
-Độ tự cảm của một ống dây:
L = 4.10-7..S
Với: N: số vòng dây
l: chiều dài ống dây (m)
S: tiết diện ống dây (m2)
-Để tăng độ tự cảm của ống dây ta đặt một lõi sắt vào giữa ống dây. Khi đó:
L = 4.10-7.m..S
Với là độ từ thẩm của lõi sắt.
II.Hiện tượng tự cảm
1.Định nghĩa
Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên của từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
2.Suất điện động tự cảm
Suất điện động cảm ứng trong mạch xuất hiện do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.
-Biểu thức:
etc = – L
Trong đó:
etc là suất điện động tự cảm (V) ;
L là hệ số tự cảm (H)
i: là độ biến thiên cường độ dòng điện (A)
t: là thời gian biến thiên (s)
3. Hệ số tự cảm của ống dây:
L = 4.10-7n2V
Trong đó:
n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống (vòng/ m)
V: thể tích của ống (m3)
L : là hệ số tự cảm của ống dây (H)
III.Ứng dụng
– Máy phát điện.
– Máy biến thế
– Mạch điện xoay chiều.
– Mạch dao động điện từ.
B.BÀI TẬP
DẠNG : HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM
Phương pháp
. Các công thức sử dụng
– Hệ số tự cảm của ống dây: L = 4.10-7n2V
– Suất điện động tự cảm: