Bài 2: Điện năng. Công suất điện
I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch
Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
A = Uq = UIt
Trong đó: A: công của lực điện (cũng là công của dòng điện) (J)
q: điện tích dịch chuyển qua mạch (C)
U: hiệu điện thế ở hai đầu mạch (V)
t: thời gian dòng điện chạy qua (s)
2. Công suất điện
Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
Trong đó: P: công suất điện (W)
A: điện năng tiêu thụ (công của dòng điện) (J)
t: thời gian dòng điện chạy qua (s)
II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
1. Định luật Jun – Len-xơ
Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó
Q = RI2t
Trong đó: Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn (A)
R: điện trở vật dẫn (Ω)
t: thời gian dòng điện chạy qua (s)
2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian.
III. Công và công suất của nguồn điên
1. Công của nguồn điện
Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch.
Ang = qE = E.I.t
Trong đó: Ang: công của nguồn (J)
q: điện tích dịch chuyển qua nguồn (C)
E: suất điện động của nguồn (V)
I: cường độ dòng điện chạy qua nguồn (A)
t: thời gian dòng điện chạy qua (s)
2. Công suất của nguồn điện
Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch.
Png: công suất của nguồn (W)